Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc lần 1

Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc lần 1

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 72 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 209024

Ở thực vật C4, giai đoạn cố định CO2

Xem đáp án

Ở thực vật C4, giai đoạn cố định CO2 xảy ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 209026

Trong một tế bào sinh tinh, có hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là

Xem đáp án

Cặp Aa giảm phân bình thường tạo giao tử A, a
Cặp Bb giảm phân có rối loạn ở GP I, GP II bình thường tạo giao tử Bb và O
Vậy tế bào này giảm phân hình thành giao tử ABb và a hoặc aBb và A.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 209027

Nếu thả một hòn đá nhỏ bên cạnh con rùa, rùa sẽ rụt đầu và chân vào mai. Lặp lại hành động đó nhiều lần thì rùa sẽ không rụt đầu và chân vào mai nữa. Đây là ví dụ về hình thức học tập

Xem đáp án

Đây là ví dụ về hình thức học tập quen nhờn: Động vật phớt lò, không trả lời những kích thích lặp đi lặp lại
nhiều lần mà không kèm theo nguy hiểm nào

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 209028

Ở thực vật các hoocmôn thuộc nhóm ức chế sinh truởng là

Xem đáp án

Các hormone thực vật được chia thành 2 nhóm :
+ nhóm kích thích: Auxin, GA, xitokinin
+ nhóm ức chế: etylen, AAB

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 209029

Một gen cấu trúc có 4050 liên kết hiđrô, hiệu số giữa nuclêôtit loại G với loại nuclêôtit khác chiếm 20%. Sau đột biến chiều dài gen không đổi.

Cho các phát biểu sau:

a.Gen ban đầu có số luợng từng loại nuclêôtit là A = T = 450, G = X = 1050.

b.Nếu sau đột biến tỉ lệ A/G của gen đột biến bằng 42,90% thì đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A-T.

c.Nếu sau đột biến tỉ lệ A/G bằng 42,72% thì đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X.

d. Dạng đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X sẽ làm thay đổi 1 axit amin trong chuỗi polipeptit.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Xét gen trước đột biên có %G - %A = 20%, ta có hệ phương trình:

\(\left\{ \begin{array}{l} \% A + \% G = 50\% \\ \% G - \% A = 20\% \end{array} \right. \leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \% A = \% T = 15\% \\ \% G = \% X = 35\% \end{array} \right.\)

Ta có H = 4050= N + G = (100% + 35%)N => N =3000 nucleotit
Số lượng nucleotit từng loại của gen là: A = T = 15%x3000 = 450; G = X = 35% x 3000 =1050 => I đúng
Do chiều dài của gen không thay đổi sau đột biến => đột biến thay thế cặp nucleotit
Nếu thay 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T, ta có tỷ \(\frac{A}{G} = \frac{{450 + 1}}{{1050 - 1}} = 0,4299\)

Nếu thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X, ta có tỷ lệ \(\frac{A}{G} = \frac{{450 - 1}}{{1050 + 1}} = 0,427\)

IV sai, Dạng đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X có thể không làm thay đổi trình tự axit amin
trong chuỗi polipeptit (tính thoái hoá của mã di truyền)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 209030

Câu 87: Cho các nhân tố sau:

I.Đột biến.II. Giao phối ngẫu nhiên.III. Chọn lọc tự nhiên.IV. Giao phối không ngẫu nhiên.V. Di - nhập gen.

Theo thuyết tiến hoá tổng hợp, các nhân tố tiến hoá là

Xem đáp án

Các nhân tố tiến hoá là các nhân tố làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen của quần thể
Giao phối ngẫu nhiên không phải là nhân tố tiến hoá.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 209032

Các cây dây leo quấn quanh cây gỗ là nhờ kiểu hướng động nào?

Xem đáp án

Đây là ví dụ về hướng tiếp xúc

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 209033

Trong công nghệ gen, các enzim được sử dụng trong bước tạo ADN tái tổ hợp là

Xem đáp án

Trong công nghệ gen, các enzim được sử dụng trong bước tạo ADN tái tổ hợp là : restrictaza (enzyme cắt
giới hạn) và ligaza (enzyme nối)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 209034

Nhân tố nào dưới đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?

Xem đáp án

Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen mà chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 209036

Động vật nào dưới đây có hình thức hô hấp qua bề mặt cơ thể?

Xem đáp án

Giun đất hô hấp qua bề mặt cơ thể

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 209037

Nếu có một bazo nitơ hiếm tham gia vào quá trình nhân đôi của một phân tử ADN thì có thể phát sinh đột biến dạng

Xem đáp án

Nếu có một bazơ nitơ hiếm tham gia vào quá trình nhân đôi của một phân tử ADN thì có thể phát sinh đột biến dạng thay thế một cặp nuclêôtit.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 209038

Những động vật phát triển qua biến thái hoàn toàn là

Xem đáp án

Những động vật phát triển qua biến thái hoàn toàn là cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 209039

Đặc điểm nào sau đây không thuộc sinh sản vô tính?

Xem đáp án

Sinh sản vô tính tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau và giống cá thể mẹ nên có kiểu hình giống nhau, không đa dạng về đặc điểm thích nghi

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 209040

Ví dụ nào sau đây là ví dụ cơ quan tương đồng?

Xem đáp án

Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.
Ví dụ về cơ quan tuơng đồng là D, đều là chi trước của thú.
A : cá mập thuộc lớp cá, cá voi thuộc lớp thú
B: Vòi voi là mũi của con voi
C: ngà voi là răng của voi, sừng tê giác có nguồn gốc biểu bì

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 209041

Dạng đột biến nhiễm sắc thể nào làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng?

Xem đáp án

Lặp đoạn làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 209042

Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Phát biểu sai là B, nếu gen điều hoà bị đột biến không tạo ra protein ức chế thì 3 gen cấu trúc được phiên mã ngay khi không có lactose trong môi trường

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 209044

Nếu tuyến yên sản sinh ra quá ít hoặc quá nhiều hoocmôn sinh trưởng ở giai đoạn trẻ em sẽ dẫn đến hậu quả.

Xem đáp án

Nếu tuyến yên sản sinh ra quá ít hoặc quá nhiều hoocmôn sinh trưởng ở giai đoạn trẻ em sẽ dẫn đến hậu quả người bé nhỏ hoặc khổng lồ

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 209047

Ở một quần thể xét 1 gen có 2 alen: cánh dài là trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỉ lệ kiểu hình của quần thể trên là bao nhiêu?

Xem đáp án

Giả sử cấu trúc di truyền của quần thể là xAA:yAa:zaa (x+y+z=l)
Sau khi tư phối 3 thế hệ tỷ lệ di hợp là: \(\frac{y}{{{2^3}}}Aa = 0,08 \to y = 0,64\)

Vậy cấu trúc di truyền của quần thể trước khi tự phối là 0,2AA + 0,64Aa+0,16aa =1
Phân ly kiểu hình: 84% cánh dài: 16% cánh ngắn

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 209049

Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.

Biết rằng không xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang alen gây bệnh. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?

I. Gen gây bệnh là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
II.Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III bị bệnh là 1/18.
III.Kiểu gen của người đàn ông ở thế hệ thứ III có thể là đồng hợp trội hoặc dị hợp.
IV.Xác suất người con của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III không mang gen bệnh là 10/18.

Xem đáp án

Ta thấy bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh => bệnh do gen lặn trên NST thường quy định

Xét các phát biểu:
I đúng
II đúng,
Người số (5) có anh trai bị bệnh nên có kiểu gen 1 AA:2Aa
Người số (6) không mang alen bệnh có kiểu gen AA
Cặp vợ chồng 5 - 6: \(\left( {1AA:2Aa} \right) \times AA \leftrightarrow \left( {2A:1a} \right) \times A\)

Người số (10) 2AA: lAa
Người số (11) có em gái bị bệnh nên có kiểu gen lAA:2Aa
Cặp vợ chồng: \(\left( {2AA:1Aa} \right)\left( {1AA:2Aa} \right) \leftrightarrow \left( {5A:1a} \right)\left( {2A:1a} \right)\)

Xác suất cặp vợ chồng 10-11 sinh con bị bệnh là: \(\frac{1}{6} \times \frac{1}{3} = \frac{1}{{18}}\)

III đúng
IV đúng, xác suất cặp vợ chồng 10-11 sinh con không mang alen bệnh là: \(\frac{5}{6} \times \frac{2}{3} = \frac{{10}}{{18}}\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 209052

Cây trên cạn ngập úng lâu ngày có thể bị chết do nguyên nhân nào sau đây? 

Xem đáp án

Cây trên cạn ngập úng lâu ngày có thể bị chết do không hút được nước vì miền lông hút bị phá huỷ (lông hút gãy, tiêu biến trong điều kiện thiếu oxi)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 209053

Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định nhóm máu có 3 alen (IA, IB, IO). Cho biết các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 2 gen nói trên ở trong quần thể người là

Xem đáp án

Số kiểu gen về tính trạng màu mắt là:\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaam4qamaaDa % aaleaacaaIYaaabaGaaGOmaaaakiabgUcaRiaaikdacqGH9aqpcaaI % Zaaaaa!3BCB! C_2^2 + 2 = 3\)

Số kiểu gen về tính trạng nhóm máu là:\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaam4qamaaDa % aaleaacaaIZaaabaGaaGOmaaaakiabgUcaRiaaiodacqGH9aqpcaaI % 2aaaaa!3BD0! C_3^2 + 3 = 6\)

Số kiểu gen có thể có trong quần thể là 3x6=18

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 209054

Cho phép lai (P): ♂AaBb x ♀AaBb . Biết rằng: 10% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác giảm phân bình thường. Có 2% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác giảm phân bình thường.

Các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Cho các phát biểu về đời con:

I. Có tối đa 40 loại kiểu gen đột biến lệch bội về cả 2 cặp nhiễm sắc thể nói trên.

II.Hợp tử đột biến dạng thể ba chiếm tỉ lệ 5,8%.

III.Hợp tử AAaBb chiếm tỉ lệ 1,225%.

IV.Trong các hợp tử bình thường, hợp tử aabb chiếm tỉ lệ 5,5125%.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Xét cặp Aa
- Giới đực:
+ 10% tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I tạo 5% giao tử Aa : 5% giao tử O
+90% Tế bào giảm phân bình thường tạo 90% giao tử bình thường (45%A:45%a)
- Giới cái: giảm phân bình thường tạo 100% giao tử bình thường (50%A:50%a)
→ số hợp tử đột biến: 4 chiếm: 10% ; số hợp tử bình thường: 3 chiếm 90%
Xét cặp Bb:
- Giới đực: giảm phân bình thường tạo 100% giao tử bình thường (50%B:50%b)
- Giới cái:
+2% tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I tạo 1% giao tử Bb : 1% giao tử O
+98% Tế bào giảm phân bình thường tạo 90% giao tử bình thường (49%B:49%b)
→ số hợp tử đột biến: 4 chiếm 2%; số hợp tử bình thường: 3 chiếm 98%
Xét các phát biểu
I sai, có tối đa 16 kiểu gen lệch bội về cả 2 cặp NST
II đúng, hợp tử đột biến dạng thể ba (2n +1) chiếm: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaaGimaiaac6 % cacaaI5aGaey41aqRaaGimaiaacYcacaaIWaGaaGymaiabgUcaRiaa % icdacaGGSaGaaGyoaiaaiIdacqGHxdaTcaaIWaGaaiilaiaaicdaca % aI1aGaeyypa0JaaGimaiaacYcacaaIWaGaaGynaiaaiIdaaaa!4A8E! 0.9 \times 0,01 + 0,98 \times 0,05 = 0,058\)

III đúng, Hợp tử AAaBb chiếm: 0,5Ax0,05Aax 2x0,49x0,5 =1,22,5

IV sai, tỷ lệ hợp tử aabb trong số hợp tử bình thường là: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % aIWaGaaiilaiaaisdacaaI1aGaamyyaiabgEna0kaaicdacaGGSaGa % aGynaiaadggacqGHxdaTcaaIWaGaaiilaiaaisdacaaI5aGaamOyai % abgEna0kaaicdacaGGUaGaaGynaiaadkgaaeaacaaIWaGaaiilaiaa % iMdacqGHxdaTcaaIWaGaaiilaiaaiMdacaaI4aaaaiabg2da9iaaiA % dacaGGSaGaaGOmaiaaiwdacaGGLaaaaa!55D5! \frac{{0,45a \times 0,5a \times 0,49b \times 0.5b}}{{0,9 \times 0,98}} = 6,25\% \)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 209055

Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, d nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn.

Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác, ở loài này, theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các thể ba có tối đa 108 kiểu gen.

II.Các cây bình thường có tối đa 27 kiểu gen.

III.Có tối đa 172 loại kiểu gen.

IV.Các cây con sinh ra có tối đa 8 loại kiểu hình.

Xem đáp án

Xét các phát biểu:
I đúng, số kiểu gen của thể là: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaam4qamaaDa % aaleaacaaIZaaabaGaaGymaaaakiabgEna0kaaisdacqGHxdaTcaaI % ZaWaaWbaaSqabeaacaaIYaaaaOGaeyypa0JaaGymaiaaicdacaaI4a % aaaa!4243! C_3^1 \times 4 \times {3^2} = 108\)

II đúng, các cây bình thường có số kiểu gen là:\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaaG4mamaaCa % aaleqabaGaaGOmaaaakiabg2da9iaaikdacaaI3aaaaa!3A26! {3^2} = 27\) 
III sai, số kiểu gen tối đa là 108 +27 =135
IV đúng, mỗi tính trạng có 2 kiểu hình => số kiểu hình:\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaaGOmamaaCa % aaleqabaGaaG4maaaakiabg2da9iaaiIdaaaa!396B! {2^3} = 8\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 209057

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen không alen phân li độc lập cùng quy định, trong đó: A-B-: quả dẹt; A-bb và aaB-: quả tròn; aabb: quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Cho các cây quả dẹt, hoa đỏ ở F1 đem nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa tạo thành các dòng lưỡng bội thuần chủng sẽ thu được tối đa số dòng thuần là

Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb (lai hai cây dị hợp 2 cặp gen)

Cách giải:

- Cây quả dẹt, hoa đỏ tự thụ phấn → quả dài, hoa trắng →cây quả dẹt, hoa đỏ P dị hợp về 3 cặp gen: Aa,Bb, Dd

Nếu các gen PLĐL thì tỷ lệ kểu hình phải là (9:6:1)(3:1) ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định hình dạng và gen quy định màu sắc cùng nằm trên 1 cặp NST

Giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST

Tỷ lệ quả dẹt hoa trắng (A-ddB-) = 3/16 →A-dd =(3/16):0,75B- = 0,25 →aabb = 0 → Cây dị hợp đối và liên kết hoàn toàn

Kiểu gen của P: \(\frac{{Ad}}{{aD}}Bb \times \frac{{Ad}}{{aD}}Bb \to \left( {1\frac{{Ad}}{{Ad}}:2\frac{{Ad}}{{aD}}:1\frac{{aD}}{{aD}}} \right)\left( {1BB:2Bb:1bb} \right)\)

Cây quả dẹt hoa đỏ \(\frac{{Ad}}{{aD}}\left( {1BB:2Bb} \right)\) tạo các giao tử (Ad:aD)(B:b) khi đem nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hoá sẽ tạo được tối đa 4 dòng thuần

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 209058

Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; chiều cao cây do hai cặp gen B,b và D,d cùng quy định. Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen lai với cây đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ; 360 cây thân cao, hoa trắng; 640 cây thân thấp, hoa trắng; 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?

I.Tính trạng màu sắc hoa và tính trạng chiều cao cây tuân theo quy luật di truyền liên kết hoàn toàn

II.Kiểu gen của cây (P) có thể là \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamyqaiaadg % gadaWcaaqaaiaadkeacaWGIbaabaGaamOyaiaadseaaaaaaa!3B0D! Aa\frac{{Bb}}{{bD}}\)

III. Đã xảy ra hoán vị gen ở cây (P) với tần số 28%.

IV. Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ dị hợp cả 3 cặp gen ở đời con là 7%.

Xem đáp án

Xét tỷ lệ kiểu hình của phép lai phân tích :
Đỏ/trắng =1/1
Cao/thấp = 1/3 → tương tác bổ sung kiểu 9 :7
Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con (1 :1)(1 :3) ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định chiều cao
và gen quy định màu sắc cùng nằm trên 1 cặp NST
Giả sử cặp Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST
Quy ước gen :
A : Hoa đỏ>> a : hoa trắng
B-D-: Thân cao; B-dd/bbD-/bbdd: thân thấp
Tỷ lê cây thân cao, hoa đỏ: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGbbGaamOqaaqaaiaadggacaWGIbaaaiaabseacaqGKbGaeyypa0Za % aSaaaeaacaaIXaGaaGinaiaaicdaaeaacaaIYaGaaGimaiaaicdaca % aIWaaaaiabg2da9iaaicdacaGGSaGaaGimaiaaiEdacqGHsgIRdaWc % aaqaaiaadgeacaWGcbaabaGaamyyaiaadkgaaaGaeyypa0JaaGimai % aacYcacaaIXaGaaGinaiabg2da9iaadgeacaWGcbGaey41aqRaaGym % aiaadggacaWGIbGaeyOKH4QaamyqaiaadkeacqGH9aqpcaaIWaGaai % ilaiaaigdacaaI0aaaaa!5CFE! \frac{{AB}}{{ab}}{\rm{Dd}} = \frac{{140}}{{2000}} = 0,07 \to \frac{{AB}}{{ab}} = 0,14 = AB \times 1ab \to AB = 0,14\)là giao tử hoán vị => f=0,28

=> kiểu gen của P: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbiqaaqEcdaWcaa % qaaiaadgeacaWGcbaabaGaamyyaiaadkgaaaGaaeiraiaabsgacqGH % xdaTdaWcaaqaaiaadggacaWGIbaabaGaamyyaiaadkgaaaGaaeizai % aabsgaaaa!438A! \frac{{AB}}{{ab}}{\rm{Dd}} \times \frac{{ab}}{{ab}}{\rm{dd}}\)

Xét các phát biểu

I sai, có HVG với tần số 28%
II sai, hai cặp gen Bb và Dd không thể cùng nằm trên l cặp NST
III đúng.
IV đúng,

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 209059

Cho phép lai ♀ \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGbbGaamOyaaqaaiaadggacaWGcbaaaiaabIfadaqhaaWcbaGaamyr % aaqaaiaadseaaaGccaqGybWaa0baaSqaaiaadwgaaeaacaWGKbaaaa % aa!3EDD! \frac{{Ab}}{{aB}}{\rm{X}}_E^D{\rm{X}}_e^d\)\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGbbGaamOyaaqaaiaadggacaWGcbaaaiaadIfadaqhaaWcbaGaamyr % aaqaaiaadseaaaGccaWGybWaa0baaSqaaiaadwgaaeaacaWGKbaaaa % aa!3EE1! \frac{{Ab}}{{aB}}X_E^DX_e^d\) x ♂ \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGbbGaamOyaaqaaiaadggacaWGcbaaaiaadIfadaqhaaWcbaGaamyr % aaqaaiaadsgaaaGccaWGzbaaaa!3D02! \frac{{Ab}}{{aB}}X_E^dY\) . Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn, tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau?

I.Tỉ lệ cá thể con mang A, B và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XEd Xed là 7,5%.

II.Giao tử AB XED chiếm 10%

III.Cơ thể cái giảm phân cho tối đa 8 loại giao tử

IV.Tỉ lệ cá thể con có kiểu hình đồng lặn là 2,5%.

Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải:

Xét cặp NST mang cặp gen Aa và Bb

\(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}};f = 20{\rm{\% }}\) → AB = ab = 0,1; Ab =aB = 0,4

→ aabb = 0,01 → A-B-=0,51; A-bb=aaB-= 0,24

Xét cặp NST giới tính

\(X_E^DX_e^d \times X_E^dY \to \left( {0,5X_E^D:0,5X_e^d} \right)\left( {0,5X_E^d:0,5Y} \right)\)

Xét các phát biểu:

I sai, tỷ lệ cá thể con mang A, B và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là \(X_E^dX_e^d\) là: 0,51A-B- ×0,25 = 12,75%

II sai, Giao tử \(\underline {AB} X_E^D\) chiếm 0,1AB × 0,5\(X_E^D\) = 0,05

III đúng, \(\frac{{Ab}}{{aB}}X_E^DX_e^d \to \left( {AB:ab:Ab:aB} \right)\left( {X_E^D:X_e^d} \right)\)

IV đúng, tỷ lệ cá thể con có kiểu hình đồng hợp lặn là \(\frac{{ab}}{{ab}}X_e^dY = 0,01 \times 0,25 = 2,5{\rm{\% }}\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 209060

Gen A có chiều dài 153 nm và có 1169 liên kết hidro bị đột biến thành gen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi 2 lần liên tiếp tạo ra các gen. Trong hai lần nhân đôi môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nuclêôtit loại A và 1617 nuclêôtit loại G. Dạng đột biến xảy ra với gen A là

Xem đáp án

N = (1530:3,4)× 2= 900. 2A +2G = 900; 2A +3G = 1169 → G = 269, A = 181.

Gen Aa nhân đôi 2 lần môi trường cung cấp 1083A → nucleotide A = 1083: (2^2 -1) = 361. mà alen A có A =181 → alen a có A =180.

gen nhân đôi 2 lần môi trường cung cấp 1617G → G của Aa: 1617 : (2^2 -1 ) =539. alen A có G = 269 → alen a có G = 270

Gen sau đột biến có A giảm 1 và G tăng lên 1 → dạng đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 209062

Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyêt, phép lai AaBbDdHh x AaBbDdHhcho đời con có kiểu hình chỉ mang một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là

Xem đáp án

Tính theo lý thuyết, phép lai cho AaBbDdHh  AaBbDdHh đời con có kiểu hình chỉ mang một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaae4qamaaDa % aaleaacaaI0aaabaGaaGymaaaakiabgEna0oaalaaabaGaaGymaaqa % aiaaisdaaaGaey41aq7aaeWaaeaadaWcaaqaaiaaiodaaeaacaaI0a % aaaaGaayjkaiaawMcaamaaCaaaleqabaGaaG4maaaakiabg2da9maa % laaabaGaaGOmaiaaiEdaaeaacaaI2aGaaGinaaaaaaa!4639! {\rm{C}}_4^1 \times \frac{1}{4} \times {\left( {\frac{3}{4}} \right)^3} = \frac{{27}}{{64}}\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 209063

Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AaBbXeD XEđã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết, tỉ lệ giao tử abXeđược tạo ra từ cơ thể này là:

Xem đáp án

Xét 2 cặp gen AaBb cho \({\frac{1}{4}}\)ab
Xét cặp gen XeDXEd xảy ra hoán vị với f = 20% cho 0,1 Xed
Tổ hợp 3 cặp gen này cho tỉ lệ loại giao tử abXed = ​\({\frac{1}{4}}\) ​× 0,1 = 0,025 = 2,5%

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »