Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc lần 1
Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc lần 1
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
72 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Ở thực vật C4, giai đoạn cố định CO2
Ở thực vật C4, giai đoạn cố định CO2 xảy ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch
Đậu Hà lan có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của đậu Hà lan chứa 15 nhiễm sắc thể, có thể tìm thấy ở
Tế bào sinh dưỡng có 15NST = 2n +1
Đây là thể ba
Trong một tế bào sinh tinh, có hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
Cặp Aa giảm phân bình thường tạo giao tử A, a
Cặp Bb giảm phân có rối loạn ở GP I, GP II bình thường tạo giao tử Bb và O
Vậy tế bào này giảm phân hình thành giao tử ABb và a hoặc aBb và A.
Nếu thả một hòn đá nhỏ bên cạnh con rùa, rùa sẽ rụt đầu và chân vào mai. Lặp lại hành động đó nhiều lần thì rùa sẽ không rụt đầu và chân vào mai nữa. Đây là ví dụ về hình thức học tập
Đây là ví dụ về hình thức học tập quen nhờn: Động vật phớt lò, không trả lời những kích thích lặp đi lặp lại
nhiều lần mà không kèm theo nguy hiểm nào
Ở thực vật các hoocmôn thuộc nhóm ức chế sinh truởng là
Các hormone thực vật được chia thành 2 nhóm :
+ nhóm kích thích: Auxin, GA, xitokinin
+ nhóm ức chế: etylen, AAB
Một gen cấu trúc có 4050 liên kết hiđrô, hiệu số giữa nuclêôtit loại G với loại nuclêôtit khác chiếm 20%. Sau đột biến chiều dài gen không đổi.
Cho các phát biểu sau:
a.Gen ban đầu có số luợng từng loại nuclêôtit là A = T = 450, G = X = 1050.
b.Nếu sau đột biến tỉ lệ A/G của gen đột biến bằng 42,90% thì đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A-T.
c.Nếu sau đột biến tỉ lệ A/G bằng 42,72% thì đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X.
d. Dạng đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X sẽ làm thay đổi 1 axit amin trong chuỗi polipeptit.
Số phát biểu đúng là
Xét gen trước đột biên có %G - %A = 20%, ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{array}{l} \% A + \% G = 50\% \\ \% G - \% A = 20\% \end{array} \right. \leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \% A = \% T = 15\% \\ \% G = \% X = 35\% \end{array} \right.\)
Ta có H = 4050= N + G = (100% + 35%)N => N =3000 nucleotit
Số lượng nucleotit từng loại của gen là: A = T = 15%x3000 = 450; G = X = 35% x 3000 =1050 => I đúng
Do chiều dài của gen không thay đổi sau đột biến => đột biến thay thế cặp nucleotit
Nếu thay 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T, ta có tỷ \(\frac{A}{G} = \frac{{450 + 1}}{{1050 - 1}} = 0,4299\)
Nếu thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X, ta có tỷ lệ \(\frac{A}{G} = \frac{{450 - 1}}{{1050 + 1}} = 0,427\)
IV sai, Dạng đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X có thể không làm thay đổi trình tự axit amin
trong chuỗi polipeptit (tính thoái hoá của mã di truyền)
Câu 87: Cho các nhân tố sau:
I.Đột biến.II. Giao phối ngẫu nhiên.III. Chọn lọc tự nhiên.IV. Giao phối không ngẫu nhiên.V. Di - nhập gen.
Theo thuyết tiến hoá tổng hợp, các nhân tố tiến hoá là
Các nhân tố tiến hoá là các nhân tố làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen của quần thể
Giao phối ngẫu nhiên không phải là nhân tố tiến hoá.
Phân tử ADN được cấu tạo từ mấy loại đơn phân?
ADN được cấu tạo từ 4 loại đơn phân: A,T,G,X
Các cây dây leo quấn quanh cây gỗ là nhờ kiểu hướng động nào?
Đây là ví dụ về hướng tiếp xúc
Trong công nghệ gen, các enzim được sử dụng trong bước tạo ADN tái tổ hợp là
Trong công nghệ gen, các enzim được sử dụng trong bước tạo ADN tái tổ hợp là : restrictaza (enzyme cắt
giới hạn) và ligaza (enzyme nối)
Nhân tố nào dưới đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen mà chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể
: Khi sống ở môi truòng có khí hậu khô nóng, các loài cây thuộc nhóm thực vật nào sau đây có hô hấp sáng?
Thực vật C3 có hô hấp sáng
Động vật nào dưới đây có hình thức hô hấp qua bề mặt cơ thể?
Giun đất hô hấp qua bề mặt cơ thể
Nếu có một bazo nitơ hiếm tham gia vào quá trình nhân đôi của một phân tử ADN thì có thể phát sinh đột biến dạng
Nếu có một bazơ nitơ hiếm tham gia vào quá trình nhân đôi của một phân tử ADN thì có thể phát sinh đột biến dạng thay thế một cặp nuclêôtit.
Những động vật phát triển qua biến thái hoàn toàn là
Những động vật phát triển qua biến thái hoàn toàn là cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi
Đặc điểm nào sau đây không thuộc sinh sản vô tính?
Sinh sản vô tính tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau và giống cá thể mẹ nên có kiểu hình giống nhau, không đa dạng về đặc điểm thích nghi
Ví dụ nào sau đây là ví dụ cơ quan tương đồng?
Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.
Ví dụ về cơ quan tuơng đồng là D, đều là chi trước của thú.
A : cá mập thuộc lớp cá, cá voi thuộc lớp thú
B: Vòi voi là mũi của con voi
C: ngà voi là răng của voi, sừng tê giác có nguồn gốc biểu bì
Dạng đột biến nhiễm sắc thể nào làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng?
Lặp đoạn làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng
Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, phát biểu nào sau đây sai?
Phát biểu sai là B, nếu gen điều hoà bị đột biến không tạo ra protein ức chế thì 3 gen cấu trúc được phiên mã ngay khi không có lactose trong môi trường
Một quần thể có tỉ lệ phân bố kiểu gen 0,81 AA : 0,18 Aa : 0,01 aa. Tần số tương đối của các alen A và a trong quần thể này lần lượt là
Tần số alen trong quần thể là: 0,9A:0,la
Nếu tuyến yên sản sinh ra quá ít hoặc quá nhiều hoocmôn sinh trưởng ở giai đoạn trẻ em sẽ dẫn đến hậu quả.
Nếu tuyến yên sản sinh ra quá ít hoặc quá nhiều hoocmôn sinh trưởng ở giai đoạn trẻ em sẽ dẫn đến hậu quả người bé nhỏ hoặc khổng lồ
Phép lai giữa hai cá thể ruồi giấm có kiểu gen cho có kiểu hình lặn về \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\) ,cho F1 cả ba tính trạng chiếm 4,0625%. Biết gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với gen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh ngắn, gen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với gen d quy định mắt trắng, không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị gen là
Tỷ lệ toàn tính trạng lặn là \(\frac{{ab}}{{ab}}{X^d}Y = 0,040625 = 0,1625 = ab \times ab \to ab = 0,325 = \frac{{1 - f}}{2} \to f = 35\% \)
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đồi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.
II.Di nhập gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu theo hướng xác định.
III.Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp và thứ cấp cho tiến hóa.
IV. Yếu tố ngẫu nhiên và di nhập gen làm giảm đa dạng vốn gen của quần thể.
Xét các phát biểu:
I đúng
II sai, di nhập gen là nhân tố tiến hoá vô hướng
III sai, đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp
IV sai, nhập gen có thể làm phong phú vốn gen của quần thể
Ở một quần thể xét 1 gen có 2 alen: cánh dài là trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỉ lệ kiểu hình của quần thể trên là bao nhiêu?
Giả sử cấu trúc di truyền của quần thể là xAA:yAa:zaa (x+y+z=l)
Sau khi tư phối 3 thế hệ tỷ lệ di hợp là: \(\frac{y}{{{2^3}}}Aa = 0,08 \to y = 0,64\)
Vậy cấu trúc di truyền của quần thể trước khi tự phối là 0,2AA + 0,64Aa+0,16aa =1
Phân ly kiểu hình: 84% cánh dài: 16% cánh ngắn
Cho các thành tựu:
I. Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người.
II.Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.
III.Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.
IV.Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.
Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là
Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là: I,III
II và IV là ứng dụng của gây đột biến nhân tạo
Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.
.png)
Biết rằng không xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang alen gây bệnh. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Gen gây bệnh là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
II.Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III bị bệnh là 1/18.
III.Kiểu gen của người đàn ông ở thế hệ thứ III có thể là đồng hợp trội hoặc dị hợp.
IV.Xác suất người con của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III không mang gen bệnh là 10/18.
Ta thấy bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh => bệnh do gen lặn trên NST thường quy định
.png)
Xét các phát biểu:
I đúng
II đúng,
Người số (5) có anh trai bị bệnh nên có kiểu gen 1 AA:2Aa
Người số (6) không mang alen bệnh có kiểu gen AA
Cặp vợ chồng 5 - 6: \(\left( {1AA:2Aa} \right) \times AA \leftrightarrow \left( {2A:1a} \right) \times A\)
Người số (10) 2AA: lAa
Người số (11) có em gái bị bệnh nên có kiểu gen lAA:2Aa
Cặp vợ chồng: \(\left( {2AA:1Aa} \right)\left( {1AA:2Aa} \right) \leftrightarrow \left( {5A:1a} \right)\left( {2A:1a} \right)\)
Xác suất cặp vợ chồng 10-11 sinh con bị bệnh là: \(\frac{1}{6} \times \frac{1}{3} = \frac{1}{{18}}\)
III đúng
IV đúng, xác suất cặp vợ chồng 10-11 sinh con không mang alen bệnh là: \(\frac{5}{6} \times \frac{2}{3} = \frac{{10}}{{18}}\)
Ở bí ngô, kiểu gen A-bb và aaB- quy định quả tròn, kiểu gen A- B- quy định quả dẹt, kiểu gen aabb quy định quả dài. Cho cây bí quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen lai với cây bí quả dài, đời F1 thu được tổng số 160 quả gồm 3 loại kiểu hình. Tính theo lý thuyết, số quả dài ở F1 là
Cho hai cây dị hợp 2 cặp gen lai với nhau: cây AaBb x aabb => cây quả dài \(= 0,25 \times 1 \times 60 = 40\)cây
Ở một loài thực vật, khi cho cây quả đỏ lai với cây quả vàng thuần chủng thu được F1 toàn cây quả đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2 với tỉ lệ 56,25% cây quả đỏ : 43,75% cây quả vàng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây quả đỏ F1 giao phấn với 1 trong số các cây quả đỏ F2 có thể thu được tỉ lệ kiểu hình ở đòi con là 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
II.Ở F2 có 5 kiểu gen quy định cây quả đỏ.
III.Cho 1 cây quả đỏ F2 giao phấn với 1 cây quả vàng F2 có thể thu được F3 có tỉ lệ 3 cây quả đỏ : 5 cây quả vàng.
IV: Trong số cây quả đỏ ở F2 cây quả đỏ không thuần chủng chiếm 8/9.
Đời F2 phân ly kiểu hình 9 đỏ:7 vàng → đây là kiểu tương tác bổ sung, cây F1 dị hợp 2 cặp gen
Quy ước gen: A-B- đỏ; A-bb/aaB-/aabb: quả vàng
P: AABB x aabb => F1: AaBb
I đúng, khi cho cây quả đỏ F1 lai với cây quả đỏ có kiểu gen AABb hoặc AaBB sẽ cho tỷ lệ 3 đỏ: 1 vàng
II sai, có 4 kiểu gen quy định quả đỏ
III đúng, phép lai AaBb X aaBb/ Aabb → 3 đỏ: 5 vàng
III đúng,
Cây trên cạn ngập úng lâu ngày có thể bị chết do nguyên nhân nào sau đây?
Cây trên cạn ngập úng lâu ngày có thể bị chết do không hút được nước vì miền lông hút bị phá huỷ (lông hút gãy, tiêu biến trong điều kiện thiếu oxi)
Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định nhóm máu có 3 alen (IA, IB, IO). Cho biết các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 2 gen nói trên ở trong quần thể người là
Số kiểu gen về tính trạng màu mắt là:\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaam4qamaaDa % aaleaacaaIYaaabaGaaGOmaaaakiabgUcaRiaaikdacqGH9aqpcaaI % Zaaaaa!3BCB! C_2^2 + 2 = 3\)
Số kiểu gen về tính trạng nhóm máu là:\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaam4qamaaDa % aaleaacaaIZaaabaGaaGOmaaaakiabgUcaRiaaiodacqGH9aqpcaaI % 2aaaaa!3BD0! C_3^2 + 3 = 6\)
Số kiểu gen có thể có trong quần thể là 3x6=18
Cho phép lai (P): ♂AaBb x ♀AaBb . Biết rằng: 10% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác giảm phân bình thường. Có 2% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác giảm phân bình thường.
Các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Cho các phát biểu về đời con:
I. Có tối đa 40 loại kiểu gen đột biến lệch bội về cả 2 cặp nhiễm sắc thể nói trên.
II.Hợp tử đột biến dạng thể ba chiếm tỉ lệ 5,8%.
III.Hợp tử AAaBb chiếm tỉ lệ 1,225%.
IV.Trong các hợp tử bình thường, hợp tử aabb chiếm tỉ lệ 5,5125%.
Số phát biểu đúng là
Xét cặp Aa
- Giới đực:
+ 10% tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I tạo 5% giao tử Aa : 5% giao tử O
+90% Tế bào giảm phân bình thường tạo 90% giao tử bình thường (45%A:45%a)
- Giới cái: giảm phân bình thường tạo 100% giao tử bình thường (50%A:50%a)
→ số hợp tử đột biến: 4 chiếm: 10% ; số hợp tử bình thường: 3 chiếm 90%
Xét cặp Bb:
- Giới đực: giảm phân bình thường tạo 100% giao tử bình thường (50%B:50%b)
- Giới cái:
+2% tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I tạo 1% giao tử Bb : 1% giao tử O
+98% Tế bào giảm phân bình thường tạo 90% giao tử bình thường (49%B:49%b)
→ số hợp tử đột biến: 4 chiếm 2%; số hợp tử bình thường: 3 chiếm 98%
Xét các phát biểu
I sai, có tối đa 16 kiểu gen lệch bội về cả 2 cặp NST
II đúng, hợp tử đột biến dạng thể ba (2n +1) chiếm: \(% MathType!MTEF!2!1!+-
% feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn
% hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr
% 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9
% vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x
% fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaaGimaiaac6
% cacaaI5aGaey41aqRaaGimaiaacYcacaaIWaGaaGymaiabgUcaRiaa
% icdacaGGSaGaaGyoaiaaiIdacqGHxdaTcaaIWaGaaiilaiaaicdaca
% aI1aGaeyypa0JaaGimaiaacYcacaaIWaGaaGynaiaaiIdaaaa!4A8E!
0.9 \times 0,01 + 0,98 \times 0,05 = 0,058\)
III đúng, Hợp tử AAaBb chiếm: 0,5Ax0,05Aax 2x0,49x0,5 =1,22,5
IV sai, tỷ lệ hợp tử aabb trong số hợp tử bình thường là: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % aIWaGaaiilaiaaisdacaaI1aGaamyyaiabgEna0kaaicdacaGGSaGa % aGynaiaadggacqGHxdaTcaaIWaGaaiilaiaaisdacaaI5aGaamOyai % abgEna0kaaicdacaGGUaGaaGynaiaadkgaaeaacaaIWaGaaiilaiaa % iMdacqGHxdaTcaaIWaGaaiilaiaaiMdacaaI4aaaaiabg2da9iaaiA % dacaGGSaGaaGOmaiaaiwdacaGGLaaaaa!55D5! \frac{{0,45a \times 0,5a \times 0,49b \times 0.5b}}{{0,9 \times 0,98}} = 6,25\% \)
Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, d nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn.
Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác, ở loài này, theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các thể ba có tối đa 108 kiểu gen.
II.Các cây bình thường có tối đa 27 kiểu gen.
III.Có tối đa 172 loại kiểu gen.
IV.Các cây con sinh ra có tối đa 8 loại kiểu hình.
Xét các phát biểu:
I đúng, số kiểu gen của thể là: \(% MathType!MTEF!2!1!+-
% feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn
% hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr
% 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9
% vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x
% fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaam4qamaaDa
% aaleaacaaIZaaabaGaaGymaaaakiabgEna0kaaisdacqGHxdaTcaaI
% ZaWaaWbaaSqabeaacaaIYaaaaOGaeyypa0JaaGymaiaaicdacaaI4a
% aaaa!4243!
C_3^1 \times 4 \times {3^2} = 108\)
II đúng, các cây bình thường có số kiểu gen là:\(% MathType!MTEF!2!1!+-
% feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn
% hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr
% 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9
% vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x
% fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaaG4mamaaCa
% aaleqabaGaaGOmaaaakiabg2da9iaaikdacaaI3aaaaa!3A26!
{3^2} = 27\)
III sai, số kiểu gen tối đa là 108 +27 =135
IV đúng, mỗi tính trạng có 2 kiểu hình => số kiểu hình:\(% MathType!MTEF!2!1!+-
% feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn
% hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr
% 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9
% vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x
% fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaaGOmamaaCa
% aaleqabaGaaG4maaaakiabg2da9iaaiIdaaaa!396B!
{2^3} = 8\)
Khi nói về hệ tuần hoàn ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các động vật không xương sống đều có hệ tuần hoàn hở.
II.Vận tốc máu cao nhất ở động mạch chủ và thấp nhất ở tĩnh mạch chủ.
III.Trong hệ tuần hoàn kép, máu trong động mạch luôn giàu O2 hơn máu trong tĩnh mạch.
IV.Ở người, huyết áp cao nhất ở động mạch chủ, thấp nhất ở tĩnh mạch chủ.
Xét các phát biểu:
I sai, VD: giun đất có hệ tuần hoàn kín
II sai, cao nhất ở động mạch chủ và thấp nhất ở mao mạch
III sai, máu trong động mạch phổi nghèo oxi
IV đúng
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen không alen phân li độc lập cùng quy định, trong đó: A-B-: quả dẹt; A-bb và aaB-: quả tròn; aabb: quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Cho các cây quả dẹt, hoa đỏ ở F1 đem nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa tạo thành các dòng lưỡng bội thuần chủng sẽ thu được tối đa số dòng thuần là
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb (lai hai cây dị hợp 2 cặp gen)
Cách giải:
- Cây quả dẹt, hoa đỏ tự thụ phấn → quả dài, hoa trắng →cây quả dẹt, hoa đỏ P dị hợp về 3 cặp gen: Aa,Bb, Dd
Nếu các gen PLĐL thì tỷ lệ kểu hình phải là (9:6:1)(3:1) ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định hình dạng và gen quy định màu sắc cùng nằm trên 1 cặp NST
Giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST
Tỷ lệ quả dẹt hoa trắng (A-ddB-) = 3/16 →A-dd =(3/16):0,75B- = 0,25 →aabb = 0 → Cây dị hợp đối và liên kết hoàn toàn
Kiểu gen của P: \(\frac{{Ad}}{{aD}}Bb \times \frac{{Ad}}{{aD}}Bb \to \left( {1\frac{{Ad}}{{Ad}}:2\frac{{Ad}}{{aD}}:1\frac{{aD}}{{aD}}} \right)\left( {1BB:2Bb:1bb} \right)\)
Cây quả dẹt hoa đỏ \(\frac{{Ad}}{{aD}}\left( {1BB:2Bb} \right)\) tạo các giao tử (Ad:aD)(B:b) khi đem nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hoá sẽ tạo được tối đa 4 dòng thuần
Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; chiều cao cây do hai cặp gen B,b và D,d cùng quy định. Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen lai với cây đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ; 360 cây thân cao, hoa trắng; 640 cây thân thấp, hoa trắng; 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?
I.Tính trạng màu sắc hoa và tính trạng chiều cao cây tuân theo quy luật di truyền liên kết hoàn toàn
II.Kiểu gen của cây (P) có thể là \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamyqaiaadg % gadaWcaaqaaiaadkeacaWGIbaabaGaamOyaiaadseaaaaaaa!3B0D! Aa\frac{{Bb}}{{bD}}\)
III. Đã xảy ra hoán vị gen ở cây (P) với tần số 28%.
IV. Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ dị hợp cả 3 cặp gen ở đời con là 7%.
Xét tỷ lệ kiểu hình của phép lai phân tích :
Đỏ/trắng =1/1
Cao/thấp = 1/3 → tương tác bổ sung kiểu 9 :7
Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con (1 :1)(1 :3) ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định chiều cao
và gen quy định màu sắc cùng nằm trên 1 cặp NST
Giả sử cặp Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST
Quy ước gen :
A : Hoa đỏ>> a : hoa trắng
B-D-: Thân cao; B-dd/bbD-/bbdd: thân thấp
Tỷ lê cây thân cao, hoa đỏ: \(% MathType!MTEF!2!1!+-
% feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn
% hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr
% 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9
% vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x
% fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca
% WGbbGaamOqaaqaaiaadggacaWGIbaaaiaabseacaqGKbGaeyypa0Za
% aSaaaeaacaaIXaGaaGinaiaaicdaaeaacaaIYaGaaGimaiaaicdaca
% aIWaaaaiabg2da9iaaicdacaGGSaGaaGimaiaaiEdacqGHsgIRdaWc
% aaqaaiaadgeacaWGcbaabaGaamyyaiaadkgaaaGaeyypa0JaaGimai
% aacYcacaaIXaGaaGinaiabg2da9iaadgeacaWGcbGaey41aqRaaGym
% aiaadggacaWGIbGaeyOKH4QaamyqaiaadkeacqGH9aqpcaaIWaGaai
% ilaiaaigdacaaI0aaaaa!5CFE!
\frac{{AB}}{{ab}}{\rm{Dd}} = \frac{{140}}{{2000}} = 0,07 \to \frac{{AB}}{{ab}} = 0,14 = AB \times 1ab \to AB = 0,14\)là giao tử hoán vị => f=0,28
=> kiểu gen của P: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbiqaaqEcdaWcaa % qaaiaadgeacaWGcbaabaGaamyyaiaadkgaaaGaaeiraiaabsgacqGH % xdaTdaWcaaqaaiaadggacaWGIbaabaGaamyyaiaadkgaaaGaaeizai % aabsgaaaa!438A! \frac{{AB}}{{ab}}{\rm{Dd}} \times \frac{{ab}}{{ab}}{\rm{dd}}\)
Xét các phát biểu
I sai, có HVG với tần số 28%
II sai, hai cặp gen Bb và Dd không thể cùng nằm trên l cặp NST
III đúng.
IV đúng,
Cho phép lai ♀ \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGbbGaamOyaaqaaiaadggacaWGcbaaaiaabIfadaqhaaWcbaGaamyr % aaqaaiaadseaaaGccaqGybWaa0baaSqaaiaadwgaaeaacaWGKbaaaa % aa!3EDD! \frac{{Ab}}{{aB}}{\rm{X}}_E^D{\rm{X}}_e^d\)\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGbbGaamOyaaqaaiaadggacaWGcbaaaiaadIfadaqhaaWcbaGaamyr % aaqaaiaadseaaaGccaWGybWaa0baaSqaaiaadwgaaeaacaWGKbaaaa % aa!3EE1! \frac{{Ab}}{{aB}}X_E^DX_e^d\) x ♂ \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGbbGaamOyaaqaaiaadggacaWGcbaaaiaadIfadaqhaaWcbaGaamyr % aaqaaiaadsgaaaGccaWGzbaaaa!3D02! \frac{{Ab}}{{aB}}X_E^dY\) . Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn, tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau?
I.Tỉ lệ cá thể con mang A, B và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XEd Xed là 7,5%.
II.Giao tử AB XED chiếm 10%
III.Cơ thể cái giảm phân cho tối đa 8 loại giao tử
IV.Tỉ lệ cá thể con có kiểu hình đồng lặn là 2,5%.
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
Xét cặp NST mang cặp gen Aa và Bb
\(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}};f = 20{\rm{\% }}\) → AB = ab = 0,1; Ab =aB = 0,4
→ aabb = 0,01 → A-B-=0,51; A-bb=aaB-= 0,24
Xét cặp NST giới tính
\(X_E^DX_e^d \times X_E^dY \to \left( {0,5X_E^D:0,5X_e^d} \right)\left( {0,5X_E^d:0,5Y} \right)\)
Xét các phát biểu:
I sai, tỷ lệ cá thể con mang A, B và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là \(X_E^dX_e^d\) là: 0,51A-B- ×0,25 = 12,75%
II sai, Giao tử \(\underline {AB} X_E^D\) chiếm 0,1AB × 0,5\(X_E^D\) = 0,05
III đúng, \(\frac{{Ab}}{{aB}}X_E^DX_e^d \to \left( {AB:ab:Ab:aB} \right)\left( {X_E^D:X_e^d} \right)\)
IV đúng, tỷ lệ cá thể con có kiểu hình đồng hợp lặn là \(\frac{{ab}}{{ab}}X_e^dY = 0,01 \times 0,25 = 2,5{\rm{\% }}\)
Gen A có chiều dài 153 nm và có 1169 liên kết hidro bị đột biến thành gen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi 2 lần liên tiếp tạo ra các gen. Trong hai lần nhân đôi môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nuclêôtit loại A và 1617 nuclêôtit loại G. Dạng đột biến xảy ra với gen A là
N = (1530:3,4)× 2= 900. 2A +2G = 900; 2A +3G = 1169 → G = 269, A = 181.
Gen Aa nhân đôi 2 lần môi trường cung cấp 1083A → nucleotide A = 1083: (2^2 -1) = 361. mà alen A có A =181 → alen a có A =180.
gen nhân đôi 2 lần môi trường cung cấp 1617G → G của Aa: 1617 : (2^2 -1 ) =539. alen A có G = 269 → alen a có G = 270
Gen sau đột biến có A giảm 1 và G tăng lên 1 → dạng đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.
Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
I. Thực vật C4 có năng suất thấp hơn thực vật C3.
II.Khí khổng của các loài thực vật CAM đóng vào ban đêm và mở vào ban ngày.
III.Quá trình quang phân li nước diễn ra trong xoang của tilacôit.
IV.Thực vật C3 có 2 lần cố định CO2 trong pha tối.
I sai, năng suất của câu C4 cao hơn câu C3
II sai, khí khổng của các loài thực vật CAM đóng vào ban ngay và mở vào ban đêm
III đúng
IV sai, thực vật C3 chỉ có 1 lần cố định CO2
Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyêt, phép lai AaBbDdHh x AaBbDdHhcho đời con có kiểu hình chỉ mang một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là
Tính theo lý thuyết, phép lai cho AaBbDdHh AaBbDdHh đời con có kiểu hình chỉ mang một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaae4qamaaDa % aaleaacaaI0aaabaGaaGymaaaakiabgEna0oaalaaabaGaaGymaaqa % aiaaisdaaaGaey41aq7aaeWaaeaadaWcaaqaaiaaiodaaeaacaaI0a % aaaaGaayjkaiaawMcaamaaCaaaleqabaGaaG4maaaakiabg2da9maa % laaabaGaaGOmaiaaiEdaaeaacaaI2aGaaGinaaaaaaa!4639! {\rm{C}}_4^1 \times \frac{1}{4} \times {\left( {\frac{3}{4}} \right)^3} = \frac{{27}}{{64}}\)
Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AaBbXeD XEd đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết, tỉ lệ giao tử abXed được tạo ra từ cơ thể này là:
Xét 2 cặp gen AaBb cho \({\frac{1}{4}}\)ab
Xét cặp gen XeDXEd xảy ra hoán vị với f = 20% cho 0,1 Xed
Tổ hợp 3 cặp gen này cho tỉ lệ loại giao tử abXed = \({\frac{1}{4}}\) × 0,1 = 0,025 = 2,5%
