Đề thi HK2 môn Tin học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Ngọc Hồi
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
97 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Hệ soạn thảo văn bản là 1 phần mềm ứng dụng cho phép thực hiện điều gì?
Hệ soạn thảo văn bản là 1 phần mềm ứng dụng cho phép thực hiện các thao tác liên quan đến công việc soạn thảo văn bản: nhập văn bản, sửa đổi, trình bày văn bản, kết hợp với các văn bản khác, lưu trữ và in văn bản, …
Đáp án D
Trong các bộ mã sau, bộ mã nào không hỗ trợ Tiếng Việt?
Có 2 bộ mã chữ Việt chủ yếu biến dựa trên bộ mã ASCII là TCVN3 và VNI thường được sử dụng. Ngoài ra còn có bộ mã UNICODE, bộ mã này được dùng chung cho mọi quốc gia trên thế giới
Đáp án A
Mục nào được sắp xếp theo thứ tự đơn vị xử lí văn bản từ nhỏ đến lớn?
Sắp xếp theo thứ tự đơn vị xử lí văn bản từ nhỏ đến lớn: Kí tự - từ - câu - dòng - đoạn văn bản.
Đáp án B
Trong các cách sắp xếp trình tự công việc sau, trình tự nào là hợp lí nhất khi soạn thảo một văn bản?
Trình tự hợp lí nhất khi soạn thảo một văn bản là gõ văn bản - chỉnh sửa - trình bày - in ấn.
Đáp án B
Hệ soạn thảo văn bản có thể làm được những việc nào?
Hệ soạn thảo văn bản là 1 phần mềm ứng dụng cho phép thực hiện các thao tác liên quan đến công việc soạn thảo văn bản: nhập văn bản, sửa đổi, trình bày văn bản, kết hợp với các văn bản khác, lưu trữ và in văn bản, …
Đáp án D
Tên tệp do Word tạo ra có phần mở rộng là gì?
+ Tên tệp do Word tạo ra có phần mở rộng là .DOC
+ Tên tệp do Notepad tạo ra có phần mở rộng là .TXT
+ Tên tệp do file cài đặt tạo ra có phần mở rộng là .EXE
+ Tên của các trang web có phần mở rộng thường là .COM
Đáp án D
Muốn lưu văn bản vào đĩa, ta thực hiện lệnh nào?
Đáp án D
Muốn lưu văn bản vào đĩa, ta thực hiện: nhấn tổ hợp phím Ctrl+S, nháy chuột vào nút lệnh trên thanh công cụ, vào menu File.
Để cắt phần văn bản được chọn, ta thực hiện ra sao?
Để cắt phần văn bản được chọn, ta thực hiện nhấn tổ hợp phím Ctrl+X, chọn lệnh Edit → Cut, chuột phải chọn Cut, vào menu Home.
Đáp án C
Để mở tệp văn bản có sẵn ta thực hiện như thế nào?
Để mở tệp văn bản có sẵn ta thực hiện chọn File→ Open, nháy vào biểu tượng trên thanh công cụ, trên màn hình nền, vào search trên thanh Taskbar gõ tên file…
Đáp án C
Kết thúc phiên làm việc với Word, ta thực hiện ra sao?
Đáp án D
Kết thúc phiên làm việc với Word, ta thực hiện chọn File → Exit, nháy chuột vào biểu tượng ở góc trên bên phải màn hình (thanh tiêu đề).
Các lệnh định dạng văn bản được chia thành các loại nào?
Định dạng văn bản là trình bày văn bản theo thuộc tính văn bản nhằm mục đích cho văn bản đẹp, rõ ràng , nhấn mạnh những phần quan trọng, nắm bắt dễ hơn. Các lệnh định dạng văn bản được chia thành ba loại: định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản, định dạng trang.
Đáp án D
Phát biểu nào đúng khi nói đến các cách để xác định đoạn văn bản cần định dạng?
Để xác định đoạn văn bản cần định dạng ta phải đánh dấu toàn bộ đoạn văn bản để máy tính hiểu được là ta thao tác trên toàn bộ đoạn đó.
Đáp án C
Để định dạng chữ đậm cho một nhóm kí tự đã chọn. Ta cần dùng tổ hợp phím nào?
- Định dạng chữ đậm cho một nhóm kí tự đã chọn. Ta cần dùng tổ hợp phím Ctrl + B (Bold – đậm nét) hoặc chọn biểu tượng chữ B trên thanh công cụ định dạng.
- Ctrl + I: định dạng kiểu chữ nghiêng
- Ctrl + L: nội dung căn thẳng lề trái
- Ctrl + E: nội dung căn thẳng chính giữa
Đáp án D
Để định dạng trang, ta cần thực hiện lệnh nào?
Đáp án A
Để định dạng trang, ta cần thực hiện lệnh File→ Page Setup…để mở hộp thoại Page Setup và chọn hướng giấy, kích thước, lề…
Nút lệnh
trên thanh công cụ định dạng dùng để làm gì?
Nút lệnh
trên thanh công cụ định dạng dùng để chọn Font (phông chữ). Ngoài ra để chọn phông chữ người ta còn có thể kích chuột phải trên trang văn bản rồi chọn Font hoặc vào Format -> Font…
Đáp án D
Để định dạng văn bản dạng liệt kê các ký hiệu hoặc liệt kê dạng số thứ tự, ta thực hiện ra sao?
Để định dạng văn bản dạng liệt kê các ký hiệu (Bullet) và liệt kê dạng số thứ tự (Numbering) ta thực hiện
+ Chọn lệnh Format → Bullet and Numbering...
+ Sử dụng nút lệnh Bullets hoặc Numbering trên thanh công cụ.
- Lệnh Format → font...: dùng để định dạng kiểu chữ, font chữ, ...
- Lệnh Insert → Symbol... : dùng để chèn vào văn bản các loại kí tự đặc biệt
Đáp án B
Để đánh dấu ngắt trang trong Word ta dùng lệnh nào sau đây?
- Insert → Symbol...: chèn kí tự đặc biệt
- Insert → Picture...: chèn hình ảnh
Để đánh dấu ngắt trang trong Word ta dùng lệnh Insert → Page Break hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + Enter.
Đáp án A
Khi ngắt trang thì trang bị ngắt sẽ được bắt đầu từ vị trí nào?
Khi ngắt trang ta thực hiện đặt con trỏ tại vị trí muốn ngắt. Vị trí muốn ngắt đó sẽ là bắt đầu của trang tiếp theo từ vị trí con trỏ văn bản trở về sau
Đáp án B
Để xem văn bản trước khi in ta dùng lệnh nào dưới đây?
Lệnh File → Print Preview để xem văn bản trước khi in
- Lệnh Format → font: định dạng font, kiểu chữ, ...
- File → Page Setup/ Page Layout → Page Setup
- Insert → Page Number
Đáp án D
Để in văn bản ra máy in ta dùng lệnh nào sau đây?
Để in văn bản ra máy in ta dùng lệnh :
+ Lệnh File→Print...
+ Bấm Ctrl+P
+ Bấm vào biểu tượng máy in trên thanh công cụ.
Đáp án D
Nếu trên màn hình Word chưa có thanh công cụ Tables and borders thì dùng lệnh gì?
Nếu trên màn hình Word chưa có thanh công cụ Tables and borders thì dùng lệnh View/Toolbars, chọn Tables and borders.
Đáp án B
Trong Word, thực hiện lệnh Table → Delete → Columns trong bảng để làm gì?
Trong Word để xóa các cột ta thực hiện lệnh Table → Delete → Columns trong bảng hoặc chuột phải chọn Delete Columns.
Đáp án B
Để chèn vào ô, hàng, cột, trước hết ta cần chọn ô, hàng, cột cần chèn rồi thực hiện lệnh gì?
Để chèn vào ô, hàng, cột, trước hết ta cần chón ô, hàng, cột cần chèn rồi thực hiện lệnh Table → Insert…hoặc chọn ô, hàng, cột cần xóa rồi chuột phải chọn Insert…
Đáp án D
Để gộp nhiều ô trong bảng thành một ô, ta chọn các ô cần gộp sau đó thực hiện lệnh gì?
Lệnh Table → Merge cells để gộp nhiều ô trong bảng thành một ô hoặc sử dụng nút lệnh Merge cells trên thanh công cụ Tables and Borders.
Đáp án C
Hãy sắp xếp mỗi chức năng ở cột bên trái với lệnh tương ứng ở cột bên phải.

+ Tạo bảng : Table→ Insert→ Table…
+ Thêm hàng, cột → Table→ Insert→ columns (rows)…
+ Xoá hàng, cột → Table→ Delete
+ Gộp ô → Table→ Merge Cells
+ Tách ô → Table→ Split Cells…
Đáp án A
Máy tính nào cung cấp các dịch vụ cho máy tính cá nhân?
Máy chủ (server) là máy tính đảm bảo việc phục vụ các máy khách (máy tính cá nhân) bằng cách điều khiển việc phân bố tài nguyên nằm trong mạng với mục đích sử dụng chung.
Đáp án C
Mạng INTERNET gồm có những thành phần nào sau đây?
Mạng INTERNET gồm có:
+ Các máy tính
+ Các thiết bị mạng đảm bảo việc kết nối giữa các máy tính với nhau
+ Phần mềm hỗ trợ kết nối (giao tiếp) giữa các máy với nhau.
Đáp án D
Để kết nối các máy tính người ta sử dụng yếu tố nào?
Để kết nối các máy tính người ta có thể sử dụng cáp quang, sử dụng cáp chuyên dụng và đường điện thoại, sử dụng đường truyền vô tuyến.
Đáp án D
Phát biểu nào về bộ định tuyến là đúng đắn nhất?
Bộ định tuyến (Router) Là thiết bị để kết nối hai mạng máy tính sao cho máy từ mạng này có thể gửi gói tin sang máy của mạng kia.
Đáp án A
Trong các thiết bị sau đây, thiết bị nào không phải là thiết bị mạng?
Webcam là không phải là thiết bị mạng. Một số thiết bị mạng như Hub, bộ định tuyến, bộ khuếch đại, vỉ mạng…
Đáp án D
Các máy tính trong mạng Internet giao tiếp với nhau bằng cách gì?
Các máy tính trong mạng Internet giao tiếp với nhau được là do cùng sử dụng bộ giao thức TCP/IP. Bộ giao thức này là tập hợp các quy định và khuôn dạng dữ liệu và phương thức truyền dữ liệ giữa các thiết bị trên mạng.
Đáp án A
Phát biểu nào sai trong những phát biểu sau về mạng thông tin toàn cầu?
Mỗi máy tính trong Internet đều phải có địa chỉ duy nhất, được gọi là địa chỉ IP. Địa chỉ này được lưu hành trong mạng Internet dưới bốn số nguyên phân cách bởi dấu chấm.
Đáp án C
Phát biểu nào chính xác nhất về mạng Internet?
Mạng Internet là mạng máy tính khổng lồ, kết nối hàng triệu máy tính, mạng máy tính toàn cầu và sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP/IP.
Đáp án C
Có thể kết nối Internet bằng các cách gì?
Kết nối Internet bằng các cách:
+ Sử dụng đường truyền ADSL hoặc công nghệ không dây Wi-Fi hoặc qua truyền hình cáp.
+ Sử dụng đường truyền riêng (Leased line).
+ Sử dụng modem qua đường điện thoại.
Đáp án D
TCP/IP là viết tắt của cụm từ nào?
Bộ giao thức TCP/IP (Transmisson Control Protocol/Internet Protocol ) là tập hợp các quy định và khuôn dạng dữ liệu và phương thức truyền dữ liệ giữa các thiết bị trên mạng.
Đáp án C
WWW là từ viết tắt của cụm từ nào?
WWW là từ viết tắt của từ world wide web. Hệ thống WWW được cấu thành từ các trang Web và được xây dựng trên giao thức truyền tin đặc biệt HTTP dùng tìm kiếm các trang Web, tài nguyên…
Đáp án A
Web động là các trang Web ra sao?
Web động là các trang Web mở ra khả năng tương tác giữa người dùng và máy chủ chứa trang Web. Cơ chế hoạt động là mỗi khi có yêu cầu từ máy người dung, máy chủ sẽ thực hiện tìm kiếm dữ liệu và tạo trang web có nội dung theo đúng yêu cầu rồi gửi về máy người dùng.
Đáp án A
Ngôn ngữ siêu văn bản là gì?
Ngôn ngữ siêu văn bản là văn bản tích hợp văn bản, hình ảnh, âm thanh, video...và các liên kết tới các siêu văn bản khác.
Đáp án C
Phải biểu nào sau đây là sai về phần mềm diệt virus?
Hiện nay có nhiều phần mềm diệt virus miễn phí người dùng có thể download sử dụng nó và không có phần mềm diệt virus nào có thể tìm và diệt tất cả các loại virus. Những người đưa virus lên mạng nhằm mục đích phá hoại là vi phạm pháp luật.
Đáp án A
Chọn một câu đúng về thư điện tử:
Trong thư điện tử có đính kèm tệp, người gửi có thể nêu giải thích ngắn gọn về một số đặc điểm của tệp trong phần nội dung.
Đáp án C
.jpg)