Đề thi giữa HK2 môn Tin học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Trần Nguyên Hãn
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
89 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Người sử dụng có thể giao tiếp với máy tính bằng cách nào trong các cách sau đây:
Đáp án : B
Giải thích :
Người sử dụng có thể giao tiếp với máy tính bằng cách đưa vào các lệnh (Command) được nhập từ bàn phím hoặc chọn trên bảng chọn (Menu) được điều khiển bằng bàn phím hoặc chuột.
Hệ điều hành nào các chương trình phải được thực hiện lần lượt và chỉ 1 người được đăng nhập vào hệ thống?
Đáp án : B
Giải thích :
Hệ điều hành đơn nhiệm 1 người dùng là hệ điều hành mà các chương trình phải được thực hiện lần lượt và chỉ 1 người được đăng nhập vào hệ thống. Ví dụ như hệ điều hành MS-DOS.
Hệ điều hành nào mà nhiều chương trình được thực hiện cùng 1 lúc và nhiều người được đăng nhập vào hệ thống?
Đáp án : C
Giải thích :
Hệ điều hành mà nhiều chương trình được thực hiện cùng một lúc và nhiều người được đăng nhập vào hệ thống là hệ điều hành đa nhiệm nhiều người dùng. Hệ điều hành này rất phức tạp, đòi hỏi máy phải có bộ xử lí mạnh, bộ nhớ trong lớn như Windows 2000 Server.
Hãy chọn câu phát biểu đúng nhất khi nói về hệ điều hành
Đáp án : B
Giải thích :
Hệ điều hành là tập hợp các chương trình được tổ chức thành một hệ thống với nhiệm vụ tương tác giữa người dùng với máy tính và người dùng với hệ thống.
Hệ điều hành được lưu trữ ở đâu?
Đáp án : B
Giải thích :
Hệ điều hành được lưu trữ dưới dạng các môđun độc lập trên bộ nhớ ngoài (Đĩa cứng, đĩa mềm, CD...).
Hãy chọn phương án đúng. Để đăng nhập vào hệ thống, người dùng phải được hệ thống xác nhận:
Đáp án : C
Giải thích :
Để đăng nhập vào hệ thống, người dùng phải được hệ thống xác nhận tên (user) và mật khẩu (password) của người dùng đăng kí trong tài khoản.
Điền từ thích hợp vào chỗ trống(........) Để nạp hệ điều hành cần phải có đĩa khởi động, đĩa này chứa các chương trình .............
Đáp án : D
Giải thích :
Để nạp hệ điều hành cần phải có đĩa khởi động, đĩa này chứa các chương trình cần thiết cho việc nạp hệ điều hành.
Chọn cách tốt nhất khi thoát khỏi hệ điều hành:
Đáp án : C
Giải thích :
Nhấp chọn Start/ Shut down (hoặc Turn off)/ Shut Down (hoặc Turn Off) trên bảng chọn là các tốt nhất khi thoát khỏi hệ điều hành.
Chế độ ra khỏi hệ thống nào là an toàn cho máy nhất?
Đáp án : D
Giải thích :
Chế độ ra khỏi hệ thống an toàn cho máy nhất là tắt máy hoàn toàn (Turn off).
Phát biểu nào là chưa chính xác khi nói về chế độ Hibernate?
Đáp án : A
Giải thích :
Chọn Hibernate để tắt máy hệ điều hành sẽ sao lưu toàn bộ trạng thái đang làm việc hiện thời trong RAM. Khi khởi động lại, máy tính nhanh chóng thiết lập lại toàn bộ trạng thái đang làm việc trước đó như các chương trình đang thực hiện, tài liệu đang mở…
Chế độ nào sau đây dùng để tạm dừng làm việc với máy tính trong một khoảng thời gian (khi cần làm việc trở lại chỉ cần di chuyển chuột hoặc ấn phím bất kỳ):
Đáp án : C
Giải thích :
Chế độ Stand by (Sleep) dùng để tạm dừng làm việc với máy tính trong một khoảng thời gian (khi cần làm việc trở lại chỉ cần di chuyển chuột hoặc ấn phím bất kỳ).
Khi máy tính đang ở trạng thái hoạt động (hoặc bị "treo"), để nạp lại hệ thống (khởi động lại) ta thực hiện:
Đáp án : B
Giải thích :
Khi máy tính đang ở trạng thái hoạt động (hoặc bị "treo"), để nạp lại hệ thống (khởi động lại) ta thực hiện ấn tổ hợp phím CTRL+ALT+DELETE khi bàn phím chưa bị phong tỏa (hoặc nút RESET trên máy tính).
Để tránh mất mát tài nguyên và chuẩn bị cho lần làm việc tiếp theo được thuận tiện, khi ra khỏi hệ thống (kết thúc công việc). Người sử dụng thực hiện:
Đáp án : C
Giải thích :
Để tránh mất mát tài nguyên và chuẩn bị cho lần làm việc tiếp theo được thuận tiện, khi ra khỏi hệ thống (kết thúc công việc). Người sử dụng thực hiện chọn SHUT DOWN vì mọi thay đổi trong thiết đặt hệ thống được lưu vào đĩa cứng trước khi nguồn được tắt.
Để khởi động lại máy tính ta thực hiện:
Đáp án : D
Giải thích :
Để khởi động lại máy tính ta thực hiện chọn Start → chọn Restart.
Hãy sắp xếp thứ tự các công việc thực hiện tuần tự khi nạp hệ điều hành.
1. Nạp hệ điều hành vào bộ nhớ trong.
2. Kiểm tra các thiết bị kết nối với máy tính.
3. Cắm nguồn và Bật máy.
4. Tìm chương trình khởi động trên đĩa khởi động.
Đáp án : C
Giải thích :
Các công việc thực hiện tuần tự khi nạp hệ điều hành:
+ Cắm nguồn và Bật máy.
+ Kiểm tra các thiết bị kết nối với máy tính.
+ Tìm chương trình khởi động trên đĩa khởi động.
+ Nạp hệ điều hành vào bộ nhớ trong.
Tìm câu sai trong các câu dưới đây khi nói về hệ điều hành:
Đáp án : B
Giải thích :
+ Hệ điều hành là tập hợp các chương trình được tổ chức thành một hệ thống với nhiệm vụ đảm bảo giao tiếp giữa người dùng và máy tính, cung cấp các phương tiện và dịch vụ để người sử dụng dễ dàng thực hiện chương trình, quản lí chặt chẽ, khai thác các tài nguyên của máy tính một cách tối ưu. Hệ điều hành Windows là một hệ điều hành dùng cho máy tính cá nhân của hãng Microsoft→ A, B, D đúng.
+ Phần mềm ứng dụng thực hiện tìm kiếm thông tin trên Internet → C sai.
Theo em hệ điều hành nào đang được sử dụng nhiều nhất ở Việt Nam?
Đáp án : C
Giải thích :
Hệ điều hành WINDOWS đang được sử dụng nhiều nhất ở Việt Nam vì giao diện dễ sử dụng, cung cấp nhiều công cụ xử lí đa phương tiện và làm việc trong môi trường mạng…
Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào đúng?
Đáp án : D
Giải thích :
+ MS- DOS là hệ điều hành đơn nhiệm một người dùng, sử dụng giao diện dòng lệnh.
+ Windows là hệ điều hành phổ biến nhất hiện nay. Có một số đực trưng: chế độ đa nhiệm, sử dụng giao diện đồ họa dựa trên cơ sở các cửa sổ, bảng chọn, hộp thoại, biểu tượng và cơ chế chỉ thị bằng chuột, cung cấp công cụ đồ họa, đa phương tiện, đảm bảo khả năng làm việc trong môi trường mạng.
+ Unix là hệ điều hành đa nhiệm nhiều người dùng được thiết kế cho máy lớn. Linux là hệ điều hành được phát triển trên Unix, có mã nguồn mở.
Các lệnh định dạng văn bản được chia thành các loại sau:
Đáp án : D
Giải thích :
Định dạng văn bản là trình bày văn bản theo thuộc tính văn bản nhằm mục đích cho văn bản đẹp, rõ ràng , nhấn mạnh những phần quan trọng, nắm bắt dễ hơn. Các lệnh định dạng văn bản được chia thành ba loại: định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản, định dạng trang.
Phát biểu nào đúng khi nói đến các cách để xác định đoạn văn bản cần định dạng
Đáp án : C
Giải thích :
Để xác định đoạn văn bản cần định dạng ta phải đánh dấu toàn bộ đoạn văn bản để máy tính hiểu được là ta thao tác trên toàn bộ đoạn đó.
Để định dạng văn bản dạng liệt kê các ký hiệu hoặc liệt kê dạng số thứ tự, ta thực hiện như thế nào:
Đáp án : B
Giải thích :
Để định dạng văn bản dạng liệt kê các ký hiệu (Bullet) và liệt kê dạng số thứ tự (Numbering) ta thực hiện
+ Chọn lệnh Format → Bullet and Numbering...
+ Sử dụng nút lệnh Bullets hoặc Numbering trên thanh công cụ.
Để đánh dấu ngắt trang trong Word ta dùng lệnh nào ?
Đáp án : A
Giải thích :
Để đánh dấu ngắt trang trong Word ta dùng lệnh Insert → Page Break hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + Enter.
Khi ngắt trang thì trang bị ngắt sẽ được bắt đầu từ đâu ?
Đáp án : B
Giải thích :
Khi ngắt trang ta thực hiện đặt con trỏ tại vị trí muốn ngắt. Vị trí muốn ngắt đó sẽ là bắt đầu của trang tiếp theo từ vị trí con trỏ văn bản trở về sau .
Để in văn bản ra máy in ta dùng lệnh nào ?
Đáp án : D
Giải thích :
Để in văn bản ra máy in ta dùng lệnh :
+ Lệnh File→Print...
+ Bấm Ctrl+P
+ Bấm vào biểu tượng máy in trên thanh công cụ.
Nếu trên màn hình Word chưa có thanh công cụ Tables and borders thì dùng lệnh:
Đáp án : B
Giải thích :
Nếu trên màn hình Word chưa có thanh công cụ Tables and borders thì dùng lệnh View/Toolbars, chọn Tables and borders.
Trong Word, thực hiện lệnh Table → Delete → Columns trong bảng để:
Đáp án : B
Giải thích :
Trong Word để xóa các cột ta thực hiện lệnh Table → Delete → Columns trong bảng hoặc chuột phải chọn Delete Columns.
Để chèn vào ô, hàng, cột, trước hết ta cần chọn ô, hàng, cột cần chèn rồi thực hiện:
Đáp án : D
Giải thích :
Để chèn vào ô, hàng, cột, trước hết ta cần chón ô, hàng, cột cần chèn rồi thực hiện lệnh Table → Insert…hoặc chọn ô, hàng, cột cần xóa rồi chuột phải chọn Insert…
Để gộp nhiều ô trong bảng thành một ô, ta chọn các ô cần gộp sau đó thực hiện lệnh:
Đáp án : B
Giải thích :
Lệnh Table → Merge cells để gộp nhiều ô trong bảng thành một ô hoặc sử dụng nút lệnh Merge cells trên thanh công cụ Tables and Borders.
Hãy sắp xếp mỗi chức năng ở cột bên trái với lệnh tương ứng ở cột bên phải.
Đáp án : A
Giải thích :
+ Tạo bảng : Table→ Insert→ Table…
+ Thêm hàng, cột → Table→ Insert→ columns (rows)…
+ Xoá hàng, cột → Table→ Delete
+ Gộp ô → Table→ Merge Cells
+ Tách ô → Table→ Split Cells…
Khi con trỏ văn bản đang nằm bên trong bảng thì các định dạng được áp dụng cho phần nào của bảng?
Đáp án : A
Giải thích :
Khi con trỏ văn bản đang nằm bên trong bảng thì các định dạng được áp dụng cho ô con trỏ văn bản đang nằm.
Để đánh số trang trong Word ta dùng lệnh:
Đáp án : A
Giải thích :
Để đánh số trang trong Word ta dùng lệnh Insert→Page Numbers...Hộp thoại Page Numbers mở ra chọn vị trí của số trong hộp Position, căn lề cho số trang trong hộp Alignment.
Để đánh số thứ tự các đoạn văn bản, ta chọn các đoạn văn bản đó rồi thực hiện:
Đáp án : D
Giải thích :
Để đánh số thứ tự các đoạn văn bản, ta chọn các đoạn văn bản đó rồi thực hiện:
+ Nháy chuột vào nút lệnh Numbering trên thanh công cụ định dạng.
+ Lệnh Format → Bullets and Numbering…
+ Chuột phải → Numbering…
Để định dạng chữ đậm cho một nhóm kí tự đã chọn. Ta cần dùng tổ hợp phím nào dưới đây?
Đáp án : D
Giải thích :
định dạng chữ đậm cho một nhóm kí tự đã chọn. Ta cần dùng tổ hợp phím
Ctrl + B (Bold – đậm nét) hoặc chọn biểu tượng chữ B trên thanh công cụ định dạng.
Để định dạng trang, ta cần thực hiện lệnh:
Đáp án : A
Giải thích :
Để định dạng trang, ta cần thực hiện lệnh File→ Page Setup…để mở hộp thoại Page Setup và chọn hướng giấy, kích thước, lề…
Nút lệnh .VnTime trên thanh công cụ định dạng dùng để?
Đáp án :
Giải thích D:
Nút lệnh .VnTime trên thanh công cụ định dạng dùng để chọn Font (phông chữ).Ngoài ra để chọn phông chữ người ta còn có thể kích chuột phải trên trang văn bản rồi chọn Font hoặc vào Format -> Font…
Một số thuộc tính định dạng kí tự cơ bản gồm có:
Đáp án : D
Giải thích :
Định dạng kí tự cơ bản gồm có: phông chữ, kiểu chữ (Type), cỡ chữ và màu sắc, …
Để định dạng cụm từ “Việt Nam” thành “Việt Nam”, sau khi chọn cụm từ đó ta cần dùng tổ hợp phím nào dưới đây?
Đáp án : D
Giải thích :
Để định dạng chữ đậm cho một nhóm kí tự đã chọn. Ta cần dùng tổ hợp phím Ctrl + B (Bold – đậm nét).
Để gạch dưới một từ hay cụm từ, sau khi chọn cụm từ đó, ta thực hiện:
Đáp án : D
Giải thích :
Để gạch dưới một từ hay cụm từ, sau khi chọn cụm từ đó, ta thực hiện:
+ Nhấn tổ hợp phím Ctrl + U
+ Nháy vào nút lệnh U trên thanh công cụ.
+ Chọn Format → Font → hộp thoại Font mở, chọn trong hộp Underline style.
Để thay đổi cỡ chữ của một nhóm kí tự đã chọn. Ta thực hiện lệnh Format → Font … và chọn cỡ chữ trong ô:
Đáp án : C
Giải thích :
Để thay đổi cỡ chữ của một nhóm kí tự đã chọn. Ta thực hiện:
+ Chọn Format → Font … và chọn cỡ chữ trong ô Size.
+ Sử dụng nút Font Size trên thanh công cụ định dạng.
Hệ điều hành mạng là:
Đáp án : B
Giải thích :
Hệ điều hành mạng là hệ điều hành có thêm chức năng phục vụ việc quản lý mạng, kết nối mạng toàn cầu Internet.
.jpg)