Đề thi giữa HK2 môn Tin học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Lê Lợi

Đề thi giữa HK2 môn Tin học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Lê Lợi

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 50 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 277450

Đâu là phiên bản của hệ điều hành Linux:  

Xem đáp án

Đáp án : A

Giải thích :

Linux được sử dụng rộng rãi ở châu âu. Phiên bản của hệ điều hành Linux là UBUNTU.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 277451

Hãy cho biết câu nào trong những câu dưới đây phát biểu không đúng về xu hướng phát triển hệ điều hành?  

Xem đáp án

Đáp án : C

Giải thích :

Xu hướng phát triển hệ điều hành là có giao diện đẹp và dễ sử dụng hơn, có nhiều tính năng hơn, khai thác các tài nguyên của máy tốt hơn, chi phí thấp, đọc, chỉnh sửa, bổ sung và sử dụng mà không vi phạm bản quyền.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 277452

Theo em hệ điều hành nào được sử dụng miễn phí trong các hệ điều hành dưới đây?  

Xem đáp án

Đáp án : C

Giải thích :

LINUX (UBUNTU) là hệ điều hành với mã nguồn mở nên được sử dụng miễn phí.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 277453

Tính chất của hệ điều hành MS-DOS là  

Xem đáp án

Đáp án : C

Giải thích :

Hệ điều hành MS-DOS là hệ điều hành đơn nhiệm một người dùng và sử dụng dòng lệnh để giao tiếp với máy tính.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 277454

Chọn câu đúng trong các câu sau khi nói về hệ điều hành Windows:  

Xem đáp án

Đáp án : A

Giải thích :

Hệ điều hành Windows có giao diện đồ họa và văn bản giải thích.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 277455

Nhược điểm của hệ điều hành UNIX là:  

Xem đáp án

Đáp án : C

Giải thích :

Nhược điểm của hệ điều hành UNIX là các phiên bản không có tính kế thừa và đồng bộ.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 277456

Hệ điều hành được khởi động:  

Xem đáp án

Đáp án : C

Giải thích :

Hệ điều hành có một chức năng là tạo môi trường làm việc cho các chương trình khác. Chính vì vậy nó được khởi động trước khi các chương trình ứng dụng được thực hiện.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 277457

Một số chức năng của hệ điều hành là:  

Xem đáp án

Đáp án : D

Giải thích :

Một số chức năng của hệ điều hành là:

+ Tổ chức giao tiếp giữa người dùng và hệ thống

+ Cung cấp các dịch vụ tiện ích hệ thống

+ Hỗ trợ bằng phần mềm cho các thiết bị ngoại vi để có thể khai thác chúng một cách thuận tiện và hiệu quả

+ Tổ chức lưu trữ thông tin trên bộ nhớ ngoài, cung cấp các phương tiện để tìm kiếm và truy cập thông tin được lưu trữ

+ Cung cấp các tài nguyên cho các chương trình và các tổ chức thực hiện chương trình đó.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 277458

Hệ điều hành đa nhiệm nhiều người dùng là hệ điều hành thực hiện... 

Xem đáp án

Đáp án : D

Giải thích :

Hệ điều hành đa nhiệm nhiều người dùng là hệ điều hành mà nhiều người cùng đăng nhập vào hệ thống và nhiều chương trình được thực hiện cùng một lúc.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 277459

Một số thành phần của hệ điều hành là:  

Xem đáp án

Đáp án : D

Giải thích :

Một số thành phần của hệ điều hành là:

+ Các chương trình nạp hệ thống (chương trình giao tiếp giữa người dùng và hệ thống).

+ Các chương trình quản lí tài nguyên (phân phối và thu hồi tài nguyên).

+ Các chương trình điều khiển và các chương tiện ích hệ thống.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 277460

Hệ điều hành "Đa nhiệm một người dùng" là:  

Xem đáp án

Đáp án : A

Giải thích :

Hệ điều hành "Đa nhiệm một người dùng" là chỉ có một người đăng nhập vào hệ thống. Nhưng có thể kích hoạt cho hệ thống thực hiện đồng thời nhiều chương trình.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 277461

Để định dạng trang, ta cần thực hiện lệnh:  

Xem đáp án

Đáp án : A

Giải thích :

Để định dạng trang, ta cần thực hiện lệnh File → Page Setup… hộp thoại Page Setup mở ra chọn kích thước lề và hướng giấy.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 277462

Chọn đáp án sai, để in văn bản, thực hiện:  

Xem đáp án

Đáp án : D

Giải thích :

Lệnh File → Print Preview…là xem văn bản trước khi in.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 277463

Để xóa số trang, ta dùng lệnh:  

Xem đáp án

Đáp án : C

Giải thích :

Để xóa số trang, ta dùng lệnh View/ Header and Footer / chọn phần số trang nhấn phím Delete.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 277464

Những phát biểu nào sau đây là đúng đối với việc sử dụng tổ hợp phím tắt?  

Xem đáp án

Đáp án : A

Giải thích :

Khi sử dụng tổ hợp phím tắt ta phải nhớ tổ hợp phím nhưng việc dùng phím tắt như vậy sẽ tiết kiệm được thời gian hơn.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 277465

Để tách một ô trong bảng thành nhiều ô, ta chọn các ô cần tách sau đó thực hiện lệnh:  

Xem đáp án

Đáp án : A

Giải thích :

Để tách một ô trong bảng thành nhiều ô, ta chọn các ô cần tách sau đó thực hiện lệnh Table → Split cell hoặc chuột phải chọn Split cell, chọn biểu tượng trên thanh công cụ.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 277466

Trong Word để tạo bảng, ta thực hiện:

Xem đáp án

Đáp án : B

Giải thích :

Trong Word để tạo bảng, ta thực hiện chọn lệnh Table → Insert → Table hoặc nhấn vào nút lệnh Insert Table trên thanh công cụ chuẩn.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 277467

Để xóa đi ô, hàng, cột, trước hết ta cần chọn ô, hàng, cột cần xóa rồi thực hiện:  

Xem đáp án

Đáp án : B

Giải thích :

Để xóa đi ô, hàng, cột, trước hết ta cần đưa trỏ chuột vào ô, hàng, cột cần xóa rồi thực hiện lệnh Table → Delete…hoặc chọn ô, hàng, cột cần xóa rồi chuột phải chọn Delete…

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 277468

Máy tính nào dưới đây cung cấp các dịch vụ cho máy tính cá nhân? 

Xem đáp án

Đáp án : C

Giải thích :

Máy chủ (server) là máy tính đảm bảo việc phục vụ các máy khách (máy tính cá nhân) bằng cách điều khiển việc phân bố tài nguyên nằm trong mạng với mục đích sử dụng chung.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 277469

Mạng INTERNET gồm có những thành phần nào:  

Xem đáp án

Đáp án : D

Giải thích :

Mạng INTERNET gồm có:

+ Các máy tính

+ Các thiết bị mạng đảm bảo việc kết nối giữa các máy tính với nhau

+ Phần mềm hỗ trợ kết nối (giao tiếp) giữa các máy với nhau.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 277470

Để kết nối các máy tính người ta  

Xem đáp án

Đáp án : D

Giải thích :

Để kết nối các máy tính người ta có thể sử dụng cáp quang, sử dụng cáp chuyên dụng và đường điện thoại, sử dụng đường truyền vô tuyến.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 277471

Phát biểu nào dưới đây về bộ định tuyến là đúng đắn nhất?  

Xem đáp án

Đáp án : A

Giải thích :

Bộ định tuyến (Router) Là thiết bị để kết nối hai mạng máy tính sao cho máy từ mạng này có thể gửi gói tin sang máy của mạng kia.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 277472

Trong các thiết bị dưới đây, thiết bị nào không phải là thiết bị mạng? 

Xem đáp án

Đáp án : D

Giải thích :

Webcam là không phải là thiết bị mạng. Một số thiết bị mạng như Hub, bộ định tuyến, bộ khuếch đại, vỉ mạng…

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 277473

Để kết nối mạng không dây đơn giản cần có:  

Xem đáp án

Đáp án : D

Giải thích :

Để kết nối mạng không dây đơn giản cần có

+ Điểm truy cập không dây WAP.

+ Mỗi máy tính tham gia mạng có vỉ mạng không dây.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 277474

Phát biểu nào sau đây về mạng không dây là sai ?  

Xem đáp án

Đáp án : C

Giải thích :

Mạng không dây có khả năng thực hiện các kết nối ở mọi nơi, mọi thời điểm, lắp đặt thuận tiện hơn mạng hữu tuyến (có dây). Để tổ chức một mạng không dây đơn giản cần có: bộ định tuyến không dây thường kèm theo cả chức năng điểm truy cập không dây, máy tính tham gia vào mạng không dây phải được trang bị vỉ mạng không dây.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 277475

Mạng máy tính là:  

Xem đáp án

Đáp án : D

Giải thích :

Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được nối với nhau bằng các thiết bị mạng và tuân thủ theo một quy ước truyền thông nào đó sao cho chúng có thể trao đổi dữ liệu và dùng chung thiết bị.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 277476

Mô hình Client – Server là mô hình  

Xem đáp án

Đáp án : A

Giải thích :

Mô hình Client – Server là mô hình xử lý phân tán ở nhiều máy, trong đó máy chủ cung cấp tài nguyên và các dịch vụ theo yêu cầu từ máy khách. Máy khách là máy được sử dụng tài nguyên đó.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 277477

Hãy chọn câu đúng trong các câu sau: 

Xem đáp án

Đáp án : D

Giải thích :

Trong mô hình ngang hàng, tất cả các máy tính đều bình đẳng như nhau. Tức là một máy tính đóng vai trò máy chủ khi cung cấp tài nguyên cho máy khác và đóng vai trò máy khách khi sử dụng tài nguyên do máy khác cung cấp.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 277478

Hệ soạn thảo văn bản là 1 phần mềm ứng dụng cho phép thực hiện: 

Xem đáp án

Đáp án : D

Giải thích :

Hệ soạn thảo văn bản là 1 phần mềm ứng dụng cho phép thực hiện các thao tác liên quan đến công việc soạn thảo văn bản: nhập văn bản, sửa đổi, trình bày văn bản, kết hợp với các văn bản khác, lưu trữ và in văn bản…

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 277479

Trong các bộ mã dưới đây, bộ mã nào không hỗ trợ Tiếng Việt?  

Xem đáp án

Đáp án : A

Giải thích :

Có 2 bộ mã chữ Việt chủ yếu biến dựa trên bộ mã ASCII là TCVN3 và VNI thường được sử dụng. Ngoài ra còn có bộ mã UNICODE, bộ mã này được dùng chung cho mọi quốc gia trên thế giới

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 277480

Mục nào dưới đây sắp xếp theo thứ tự đơn vị xử lí văn bản từ nhỏ đến lớn?  

Xem đáp án

Đáp án : B

Giải thích :

sắp xếp theo thứ tự đơn vị xử lí văn bản từ nhỏ đến lớn: Kí tự - từ - câu - dòng - đoạn văn bản.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 277481

Trong các cách sắp xếp trình tự công việc dưới đây, trình tự nào là hợp lí nhất khi soạn thảo một văn bản?  

Xem đáp án

Đáp án : B

Giải thích :

Trình tự hợp lí nhất khi soạn thảo một văn bản là gõ văn bản - chỉnh sửa - trình bày - in ấn.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 277482

Hệ soạn thảo văn bản có thể làm được những việc gì?  

Xem đáp án

Đáp án : D

Giải thích :

Hệ soạn thảo văn bản là 1 phần mềm ứng dụng cho phép thực hiện các thao tác liên quan đến công việc soạn thảo văn bản: nhập văn bản, sửa đổi, trình bày văn bản, kết hợp với các văn bản khác, lưu trữ và in văn bản…

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 277483

Chức năng chính của Microsoft Word là gì?  

Xem đáp án

Đáp án : C

Giải thích :

Chức năng chính của Microsoft Word là soạn thảo văn bản: nhập văn bản, sửa đổi, trình bày văn bản, kết hợp với các văn bản khác, lưu trữ và in văn bản…

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 277484

Trong các phông chữ cho hệ điều hành WINDOWS dưới đây, phông chữ nào không dùng mã VNI? 

Xem đáp án

Đáp án : A

Giải thích :

Những bộ phông chữ ứng với bộ mã VNI được đặt tên với tiếp đầu ngữ VNI- như VNI-Times, VNI-Top, VNI-Helve…

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 277485

Trong Microsoft Word, giả sử hộp thoại Font đang hiển thị là Time New Roman, để gõ được Tiếng Việt, trong Vietkey cần xác định bảng mã nào dưới đây: 

Xem đáp án

Đáp án : B

Giải thích :

Trong Microsoft Word, giả sử hộp thoại Font đang hiển thị là Time New Roman, để gõ được Tiếng Việt, trong Vietkey cần xác định bảng mã Unicode.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 277486

Để gõ dấu huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng theo kiểu Telex tương ứng với những phím nào?  

Xem đáp án

Đáp án : C

Giải thích :

Huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng theo kiểu Telex tương ứng với những phím f, s, r, x, j.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 277487

Trong các phông chữ dưới đây, phông chữ nào dùng mã Unicode?  

Xem đáp án

Đáp án : D

Giải thích :

Phông chữ dùng mã Unicode: Time New Roman, Arial, Tahoma…

Phông chữ dùng mã TCVN3: .VnTime, .VnArial…

Phông chữ dùng mã VNI: VNI-Times, VNI-Top, VNI-Helve…

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 277488

Các lệnh định dạng văn bản được chia thành các loại sau:  

Xem đáp án

Đáp án : D

Giải thích :

Định dạng văn bản là trình bày văn bản theo thuộc tính văn bản nhằm mục đích cho văn bản đẹp, rõ ràng , nhấn mạnh những phần quan trọng, nắm bắt dễ hơn. Các lệnh định dạng văn bản được chia thành ba loại: định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản, định dạng trang.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 277489

Để định dạng chữ đậm cho một nhóm kí tự đã chọn. Ta cần dùng tổ hợp phím nào dưới đây?  

Xem đáp án

Đáp án : D

Giải thích :

định dạng chữ đậm cho một nhóm kí tự đã chọn. Ta cần dùng tổ hợp phím

Ctrl + B (Bold – đậm nét) hoặc chọn biểu tượng chữ B trên thanh công cụ định dạng.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »