Đề thi giữa HK1 môn Địa Lí 7 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
204 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Tháp tuổi có phần thân mở rộng, đáy tháp có xu hướng thu hẹp lại được cho thể hiện
Tháp tuổi có phần thân mở rộng, đáy tháp có xu hướng thu hẹp lại thể hiện tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao (từ 15 – 59 tuổi).
Đáp án cần chọn là: D
Hãy cho biết châu lục nào có tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số thấp nhất?
Châu Âu là châu lục có tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số thấp nhấ trong các châu lục. Có nhiều nước ở châu Âu còn có tỉ lệ gia tăng tự nhiên âm. Nguyên nhân là do tâm lí ngại sinh đẻ của người trẻ, nhận thức của người phụ nữ,…
Chọn: B.
Sự bùng nổ dân số đang diễn ra ở các châu lục nào dưới đây?
Sự bùng nổ dân số đang diễn ra ở các châu lục châu Á, châu Phi và Nam Mĩ.
Chọn: D.
Trường hợp nào dưới đây sẽ dẫn đến sự tăng nhanh dân số?
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên phụ thuộc vào tỉ lệ sinh và tử nên dân số tăng nhanh khi tỉ lệ sinh cao, cùng với đó là tỉ lệ tử giảm.
Chọn: C.
Căn cứ vào hình dáng của tháp tuổi ta không thể biết?
Hình dáng của tháp tuổi ta có thể biết: Các độ tuổi của dân số, số lượng nam và nữ, số người (trong, dưới và trên) độ tuổi lao động, nguồn lao động hiện tại và tương lai của một nước. Kết cấu dân số trẻ hay già.
Chọn: C.
Các nước truyền thống Đông Á thường có tỉ lệ nam cao hơn nữ là do nguyên nhân nào sau đây?
Các nước Trung Quốc, Việt Nam chịu ảnh hưởng lâu dài của hệ tư tưởng phong kiến lạc hậu (Nho giáo), trọng nam khinh nữ; mặt khác cùng với sự phát triển của công nghệ -> con người ngày nay có thể phát hiện sớm và lựa chọn giới tính ngay từ trong bụng mẹ.
=> Dẫn đến tỉ lệ nam cao hơn nữ ở các quốc gia này.
Đáp án cần chọn là: D
Chú ý
- Nguyên nhân chuyển cư không phải là chủ yếu ở các nước này.
- Chiến tranh và tuổi thọ trung bình của nữ cao hơn nam chủ yếu là nguyên nhân khiến tỉ lệ nữ cao hơn nam.
Nguyên nhân chủ yếu khiến tỉ lệ nam cao hơn nữ ở các nước Trung Quốc, Việt Nam là?
Các nước Trung Quốc, Việt Nam chịu ảnh hưởng lâu dài của hệ tư tưởng phong kiến lạc hậu (Nho giáo), trọng nam khinh nữ; mặt khác cùng với sự phát triển của công nghệ -> con người ngày nay có thể phát hiện sớm và lựa chọn giới tính ngay từ trong bụng mẹ.
=> Dẫn đến tỉ lệ nam cao hơn nữ ở các quốc gia này.
Đáp án cần chọn là: D
Chú ý
- Nguyên nhân chuyển cư không phải là chủ yếu ở các nước này.
- Chiến tranh và tuổi thọ trung bình của nữ cao hơn nam chủ yếu là nguyên nhân khiến tỉ lệ nữ cao hơn nam.
Dân số của một quốc gia năm 2019 có 985 triệu người nam và 872 triệu người nữ. Tỉ số giới tính của quốc gia đó là?
- Công thức tính tỉ số giới tính
Tnn = x 100 (%)
Trong đó: Tnn: Tỉ số giới tính.
Dnam: Dân số nam.
Dnữ: Dân số nữ.
- Áp dụng công thức:
Tỉ số giới tính = (985 / 872) x 100 = 113 %.
=> Tỉ lệ giới tính là 113%, nghĩa là cứ 113 nam có 100 nữ.
Đáp án cần chọn là: C
Kết cấu dân số theo khu vực kinh tế là một thước đo của?
Kết cấu dân số theo khu vực kinh tế là tỉ trọng lao động trong các khu vục kinh tế (nông -lâm - ngư nghiệp, công nghiệp – xây dựng, dịch vụ).
=> Vì vậy, dựa vào tỉ trọng lao động phân bổ ở các khu vực kinh tế có thể biết được trình độ phát triển kinh tế của quốc gia đó
Ví dụ:
- Lao động khu vực nông – lâm – ngư- nghiệp cao,công nghiệp xây dựng và dịch vụ thấp chứng tỏ nền kinh tế phát triển ở trình độ thấp.
- Lao động khu vực công nghiệp – xây dựng và dịch vụ cao thể hiện trình độ phát triển kinh tế cao.
Đáp án cần chọn là: C
Đặc trưng nào sau đây không đúng với các nước có cơ cấu dân số trẻ?
Dân số trẻ, tỉ lệ trẻ em (0 – 14) và người già lớn cao -> tỉ lệ dân số phụ thuộc nhiều; nguồn lao động dự trữ dồi dào
=> Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi thấp không phải là đặc trưng các nước có cơ cấu dân số trẻ
Đáp án cần chọn là: B
Đặc trưng nào sau đây không đúng với các nước có cơ cấu dân số già?
Dân số già có tỉ lệ trẻ em ít, nguồn lao động cũng ít hơn => giảm bớt sức ép về các vấn đề giải quyết việc làm, giáo dục đào tạo...
=>Đặc trưng của các nước có cơ cấu dân số già không phải là: Sức ép dân số lên các vấn đề việc làm, giáo dục (đây là đặc trưng của các nước cơ cơ cấu dân số trẻ)
Đáp án cần chọn là: D
Em hãy cho biết cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa phản ánh trình độ dân trí và học vấn của dân cư, một tiêu chí để đánh giá
Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa phản ánh trình độ dân trí và học vấn của dân cư, một tiêu chí để đánh giá chất lượng cuộc sống của một quốc gia.
Đáp án C
Nguồn lao động được phân làm hai nhóm nào?
Nguồn lao động được phân làm hai nhóm: nhóm dân số hoạt động kinh tế và nhóm dân số không hoạt động kinh tế.
Đáp án cần chọn là: C
Em hãy cho biết nguồn lao động là?
Nguồn lao động là dân số trong tuổi lao động có khả năng tham gia lao động.
Đáp án B
Một nước có tỉ lệ nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi là trên 35% nhóm tuổi trên 60 tuổi trở lên là dưới 10% thì được xếp là nước có?
Dân số trẻ: độ tuổi 0 - 14 trên 35%. Tuổi 60 trở lên dưới 10%.
Đáp án A
Cơ cấu dân số theo độ tuổi không thể hiện được?
Cơ cấu dân số theo độ tuổi có ý nghĩa quan trọng vì thể hiện tình hình sinh, tử, tuổi thọ, khả năng phát triển của dân số và nguồn lao động của một nước.
Đáp án C
Khi thể hiện được tình hình sinh tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của một quốc gia là ý nghĩa của?
Cơ cấu dân số theo độ tuổi có ý nghĩa quan trọng vì thể hiện tình hình sinh, tử, tuổi thọ, khả năng phát triển của dân số và nguồn lao động của một nước.
Đáp án C
Cơ cấu dân số theo giới là tương quan giữa?
Cơ cấu dân số theo giới là tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng số dân.
Đáp án A
Các nước đang phát triển phải thực hiện chính sách phát triển dân số hợp lí vì?
Ở các nước đang phát triển gia tăng dân số quá nhanh trong khi nền kinh tế - xã hội phát triển còn thấp
=> Gây nhiều sức ép lên vấn đề việc làm, nơi ở, chất lượng đời sống người dân; dân số đông cũng gây sức ép lên tài nguyên môi trường -> tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô nhiễm, tệ nạn xã hội…
=> Cần có các chính sách phát triển dân số hợp lí như: chính sách kế hoạch hóa gia đình, đẩy mạnh xuất khẩu lao động, đa dạng hóa ngành kinh tế, đào tạo nâng cao trình độ lao động….nhằm giảm thiểu tình trạng mất cân bằng giữa sự phát triển dân số với phát triển kinh tế, đảm bảo ổn định đời sống nhân dân, ổn định xã hội và bảo vệ môi trường.
Đáp án cần chọn là: B
Dân số Hoa Kì ngày càng tăng, chủ yếu do?
Hoa Kì là quốc gia có nền kinh tế phát triển hàng đầu thế giới, khoa học kĩ thuật phát triển mạnh mẽ, môi trường sống thuận lợi (khí hậu, điều kiện địa hình, tự nhiên thuận lợi), tài nguyên thiên nhiên giàu có. Thu hút dân cư từ nhiều quốc gia đến tìm kiếm việc làm và phát triển kinh tế. Như vậy, hiện nay dân số Hoa Kì ngày càng tăng, chủ yếu do tỉ lệ người nhập cư ngày càng tăng.
Đáp án cần chọn là: D
Cho biết rằng: Giả sử tỉ suất gia tăng dân số của toàn thế giới năm 2025 là 0,9% và không thay đổi trong suốt thời kì 2020 – 2040 và số dân toàn thế giới năm 2022 là 7982 triệu người. Số dân của năm 2023 sẽ là:
- Ta có công thức: Dân số năm sau = A * (1+ r)n ⟹ A = Dân số năm sau/ (1+r)n
Trong đó: A là dân số năm trước.
r là gia tăng tự nhiên (r = 0,9% = 0,009)
n là hiệu số năm sau với năm trước.
- Áp dụng công thức:
Biết dân số năm 2022 là 7982 (triệu người).
Hiệu số năm 2023 với 2022 = 2023 – 2022 = 1 (năm))
=> Dân số năm 2023 = Dân số năm 2022* (1+0,009) = 7982 * 1,009 = 8053,84 triệu người.
Đáp án cần chọn là: C
Theo em đâu là nguyên nhân quan trọng nhất khiến các vùng hoang mạc thường có dân cư thưa thớt?
Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến tình trạng vùng hoang mạc thường có dân cư thưa thớt là do khí hậu khắc nghiệt, có sự chênh lệch nhiệt độ ban ngày và ban đêm rất lớn (có nơi lên đến 300C), cùng với đó là tình trang khan hiếm nguồn nước cho sinh hoạt và sản xuất. Chỉ trong các ốc đảo mới có người sinh sống, hoạt động sản xuất nông nghiệp,….
Đáp án cần chọn là: D
Tại sao tỉ trọng dân cư của một số châu lục giảm?
Nguyên nhân dẫn tới tỉ trọng dân cư của một số châu lục giảm là do tốc độ tăng dân số của các châu lục không đồng đều. Có châu lục dân số tăng nhanh do có tỷ suất gia tăng tự nhiên cao như ở các nước đang phát triển như châu Phi, châu Á,… trong khi đó các châu Lục như châu Âu lại có tỉ trọng dân cư giảm mạnh, cụ thể là trong giai đoạn 1650 – 2015 tỉ trọng dân số châu Âu giảm tới 11,4% và châu Phi giảm 5,4%.
Đáp án cần chọn là: B
Chỉ số nào dưới đây được coi là chỉ số dự báo nhạy cảm nhất, phản ánh trình độ nuôi dưỡng và sức khoẻ của trẻ em?
Chỉ số dự báo nhạy cảm nhất, phản ánh trình độ nuôi dưỡng và sức khoẻ của trẻ em là tỉ suất tử vong ở trẻ em, cụ thể là trẻ em dưới 1 tuổi. Khi tỉ suất tử vong ở trẻ em càng lớn thì các vấn đề về nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe, y tế,… còn kém phát triển, chưa được quan tâm và ngược lại.
Đáp án cần chọn là: B
Nguyên nhân chủ yếu khiến tỉ suất sinh thô ở nhiều nước trên thế giới hiện nay có xu hướng giảm là?
Nguyên nhân làm cho tỉ suất sinh thô ở nhiều nước trên thế giới giảm là do chính sách dân số triệt để của một số nước, tâm lí ngại sinh đẻ, nhận thức của người dân được nâng cao,…
Đáp án cần chọn là: B
Giải thích vì sao ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long có mật độ trung bình chênh nhau đến 3 lần?
Hai đồng bằng lớn ở nước ta có mật độ trung bình chênh nhau 3 lần. Điều này có thể giải thích bởi lý do lịch sử khai thác lãnh thổ. Đồng bằng sông Hồng có lịch sử khai thác từ lâu đời, là cái nôi nền văn minh lúa nước của nước ta còn đồng bằng sông Cửu Long mới được khai thác khoảng 200 năm nay.
Đáp án cần chọn là: D
Tại sao vùng Xibia của Nga có mật độ dân số rất thấp?
Vùng Xibia của Nga có mật độ dân cư rất thấp 3 người/km², chủ yếu là người Nga và các sắc dân tộc ít người, những người buôn bán sống ở đây,... Nguyên nhân dân cư phân bố ít ở khu vực này là gần như băng tuyết bao phủ quanh năm, nhiệt độ thấp nhất có thể xuống tới - 510C, các điều kiện tự nhiên khắc nghiệt.
Đáp án B
Đô thị hóa được cho mang lại nhiều tác động tích cực nhất đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia khi nào?
Đô thị hóa diễn ra nhanh trong điều kiện nền kinh tế còn chưa phát triển sẽ gây ra nhiều hậu quả: thất nghiệp, thiếu nhà ở, ô nhiễm môi trường,… -> A sai.
Qúa trình đô thị hóa diễn ra chậm phản ánh trình độ phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia đó còn chưa phát triển. -> C sai.
Qúa trình đô thị hóa gắn với chính sách dân số của nhà nước sẽ giúp phân bố lại dân cư giữa nông thôn và thành thị sẽ giúp thúc đẩy kinh tế - xã hội ở các thành phố phát triển.
Đô thị hóa gắn với công nghiệp hóa sẽ đem lại nguồn lao động dồi dào có chất lượng, cung cấp điều kiện cơ sở hạ tầng hiện đại, thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước, từ đó thúc đẩy tốc độ phát triển kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và thay đổi sự phân bố dân cư, thay đổi các quá trình sinh, tử và hôn nhân ở các đô thị. Đô thị hóa gắn với công nghiệp hóa sẽ mang lại nhiều tác động tích cực nhất đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia. -> D sai, B đúng.
Đáp án cần chọn là: B
Đô thị hoá đươc nhận định là quá trình tiến bộ của xã hội khi:
Đô thị hoá đươc xem là quá trình tiến bộ của xã hội khi phù hợp với công nghiệp hoá và thúc đẩy sự phát triển của xã hội. Đô thị hóa gắn với công nghiệp hóa sẽ đem lại nguồn lao động dồi dào có chất lượng, cung cấp điều kiện cơ sở hạ tầng hiện đại, thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước, từ đó thúc đẩy tốc độ phát triển kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và thay đổi sự phân bố dân cư, thay đổi các quá trình sinh, tử và hôn nhân ở các đô thị.
Đáp án cần chọn là: B
Biểu hiện của quá trình đô thị hóa ở các nước đang phát triển được cho là?
Các siêu đô thị ở nhóm nước đang phát triển gắn liền với quá trình gia tăng dân số và tình trạng di cư ồ ạt từ nông thôn đến thành thị. Cụ thể là
- Các nước đang phát triển phần lớn có dân số đông và tăng nhanh (Trung Quốc, Việt Nam, Ấn Độ,..), do vậy nhu cầu việc làm của các nước này rất lớn.
- Nhu cầu việc làm lớn trong khi hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất nông nghiệp mang tính thời vụ (thời gian nông nhàn lớn), dân cư ồ ạt di cư lên các đô thị để tìm kiếm việc làm đã làm tăng nhanh chóng dân số đô thị => hình thành các siêu đô thị mang tính chất tự phát.
Đáp án cần chọn là: A
Sự phát triển nhanh chóng các siêu đô thị ở nhóm nước đang phát triển thực tế gắn liền với?
Các siêu đô thị ở nhóm nước đang phát triển gắn liền với quá trình gia tăng dân số và tình trạng di cư ồ ạt từ nông thôn đến thành thị. Cụ thể là
- Các nước đang phát triển phần lớn có dân số đông và tăng nhanh (Trung Quốc, Việt Nam, Ấn Độ,..), do vậy nhu cầu việc làm của các nước này rất lớn.
- Nhu cầu việc làm lớn trong khi hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất nông nghiệp mang tính thời vụ (thời gian nông nhàn lớn), dân cư ồ ạt di cư lên các đô thị để tìm kiếm việc làm đã làm tăng nhanh chóng dân số đô thị => hình thành các siêu đô thị mang tính chất tự phát.
Đáp án cần chọn là: A
Hậu quả của đô thị hóa tự phát về mặt xã hội được cho là?
Đô thị hóa tự phát không có sự quản lí của nhà nước đã gây ra nhiều vấn đề xấu trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội như: ô nhiễm môi trường, ùn tắc giao thông đô thị do dân số quá đông, nhu cầu việc làm của người lao động lớn trong điều kiện kinh tế chậm phát triển cũng gia tăng tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị. Trong đó, gia tăng tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị là hậu quả về mặt xã hội của đô thị hóa tự phát.
Đáp án cần chọn là: D
Đâu không được xem là hậu quả của đô thị hóa tự phát?
- Đô thị hóa tự phát không có sự quản lí của nhà nước đã gây ra nhiều vấn đề xấu trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội như: ô nhiễm môi trường, ách tắc giao thông đô thị do dân số quá đông, nhu cầu việc làm của người lao động lớn trong điều kiện kinh tế chậm phát triển cũng gia tăng tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị. Đây là những hậu quả của đô thị hóa tự phát.
- Ngược lại khi quá trình đô thị hóa phù hợp với sự phát triển kinh tế sẽ đem lại nguồn lao động dồi dào có chất lượng, phát triển cơ sở hạ tầng hiện đại, thu hút đầu tư thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
=> Như vậy đô thị hóa góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động, đây không phải là tác động tiêu cực.
Đáp án cần chọn là: D
Đâu được cho không phải đặc điểm của quá trình đô thị hóa trên thế giới?
Đặc điểm của đô thị hóa trên thế giới là: sự gia tăng nhanh chóng tỉ lệ người sống trong các đô thị (trong khi tỉ lệ người sống ở nông thôn có xu hướng giảm), dân cư tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn và cực lớn hình thành nên các siêu đô thị (Bắc Kinh, Tô-ki-ô, Luân Đôn,..) và số lượng đô thị trên thế giới ngày càng tăng.
Tuy nhiên quá trình đô thị hóa cũng để lại những hậu quả nghiêm trọng cho môi trường, sức khỏe, giao thông… của người dân đô thị.
-> Số lượng đô thị ngày càng giảm không phải đặc điểm của quá trình đô thị hóa trên thế giới.
Đáp án cần chọn là: B
Ý nào dưới đây được cho thể hiện đúng đặc điểm của quá trình đô thị hóa trên thế giới?
- Các đô thị đầu tiên xuất hiện trong thời Cổ đại, đô thị hóa gắn với sự phát triển kinh tế đặc biệt là hoạt động công nghiệp và dịch vụ.
=> Nhận xét A, D không đúng.
- Đặc điểm của đô thị hóa trên thế giới là: sự gia tăng nhanh chóng tỉ lệ người sống trong các đô thị (trong khi tỉ lệ người sống ở nông thôn có xu hướng giảm), dân cư tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn và cực lớn hình thành nên các siêu đô thị (Bắc Kinh, Tô-ki-ô, Luân Đôn,..).
=> Nhận xét C không đúng.
- Nhận xét đúng là: B: Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn.
Đáp án cần chọn là: B
Quần cư thành thị được cho có đặc điểm nào dưới đây?
Quần cư thành thị có dân cư tập trung đông đúc với mật độ cao, nhà cửa san sát, phổ biến lối sống thành thị, hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ.
Đáp án cần chọn là: D
Đâu được cho không phải là đặc điểm của quần cư thành thị?
Quần cư thành thị có dân cư tập trung đông đúc với mật độ cao, nhà cửa san sát, phổ biến lối sống thành thị, hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ.
=> Nhận xét hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư thành thị là dịch vụ du lịch là không đúng
Đáp án cần chọn là: C
Số lượng các siêu đô thị tăng nhanh nhất được cho ở nhóm các nước nào sau đây?
Số lượng các siêu đô thị tăng nhanh nhất ở nhóm các nước đang phát triển.
Đáp án C
Hai siêu đô thị đầu tiên trên thế giới được cho là?
Năm 1950, trên thế giới chỉ có hai siêu đô thị đầu tiên là Niu-I-oóc (12 triệu người) và Luân Đôn (9 triệu người).
Đáp án B
Các đô thị được cho phát triển nhanh ở các nước công nghiệp ở thời kì nào?
Các đô thị phát triển nhanh ở các nước công nghiệp vào thế kỉ XIX.
Đáp án B