Đề thi giữa HK1 môn Địa lí 7 năm 2021-2022 - Trường THCS Chu Văn An
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
185 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Nguyên nhân nào làm cho đới nóng là nơi có nhiệt độ cao trên thế giới?
Đới nóng có vị trí địa lí nằm trong khoảng giữa 2 chí tuyến (từ 23027’B đến 23027’N). Nằm trong khu vực có vĩ độ thấp nên góc nhập xạ lớn, quanh năm nhận được lượng nhiệt lớn.
-> Đới nóng là nơi có nhiệt độ cao trên thế giới.
Đáp án cần chọn là: B
Nguyên nhân thực tế nào đã quy định tính chất nóng ẩm quanh năm của đới nóng?
Đới nóng có vị trí địa lí nằm trong khoảng giữa 2 chí tuyến (từ 23027’B đến 23027’N)). Nằm trong khu vực có vĩ độ thấp nên góc nhập xạ lớn, quanh năm nhận được lượng nhiệt lớn.
Mặt khác, đới nóng tiếp giáp với nhiều vùng biển và đại dương rộng lớn, nằm xen kẽ với lục địa, biển điều hòa khí hậu, cung cấp một lượng ẩm lớn cho môi trường đới nóng.
Đáp án cần chọn là: A
Khí hậu nóng ẩm quanh năm, lượng mưa dồi dào và độ ẩm lớn thực tế sẽ có ảnh hưởng gì đến sinh vật đới nóng?
Đới nóng có khí hậu nóng ẩm quanh năm, lượng mưa dồi dào (trung bình từ 1500 – 2000mm), độ ẩm không khí lớn (trên 80%) là điều kiện thuận lợi cho giới sinh vật sinh trưởng và phát triển phong phú, đa dạng.
Đáp án cần chọn là: A
Đới nóng có giới sinh vật hết sức phong phú và đa dạng, nguyên nhân được cho chủ yếu vì?
Đới nóng có khí hậu nóng ẩm quanh năm, lượng mưa dồi dào (trung bình từ 1500 – 2000mm), độ ẩm không khí lớn (trên 80%) là điều kiện thuận lợi cho giới sinh vật sinh trưởng và phát triển phong phú, đa dạng.
Ví dụ: Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là rừng rậm xích đạo với 5 tầng cây, giới sinh vật phong phú.
Đáp án cần chọn là: D
Mỗi loài cây thích hợp với điều kiện ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm khác nhau được cho là nguyên nhân dẫn đến đặc điểm nào của rừng rậm xanh quanh năm?
Môi trường xích đạo ẩm có nhiệt ẩm dồi dào, lượng mưa lớn tạo điều kiện cho rừng rậm xanh quanh năm phát triển phong phú và đa dạng, nhiều chủng loại. Mỗi loại cây có điều thích hợp với điều kiện ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm khác nhau đã tạo nên sự phân tầng tương ứng với điều kiện khí hậu: thấp nhất là tầng cỏ quyết, tầng cây bụi (dưới 10m), tầng cây gỗ cao trung bình (dưới 30m), tầng cây gỗ cao (dưới 40m) và tầng cây vượt tán (trên 40m).
Đáp án cần chọn là: D
Nguyên nhân tại sao rừng rậm xanh quanh năm có nhiều tầng cây?
Môi trường xích đạo ẩm có nhiệt ẩm dồi dào, lượng mưa lớn tạo điều kiện cho rừng rậm xanh quanh năm phát triển phong phú và đa dạng, nhiều chủng loại. Mỗi loại cây có điều thích hợp với điều kiện ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm khác nhau đã tạo nên sự phân tầng tương ứng với điều kiện khí hậu.
- Cây ưa sáng có thân cao, thẳng, mọc vươn lên để đón ánh sáng.
- Cây ưa bóng mọc thấp hơn với nhiều cành cây, tán rộng.
- Dưới thấp hơn là các đám cây bụi với thân mềm, ưa ẩm, ít ánh sáng hoặc cây thân leo….
Đáp án cần chọn là: C
Lượng mưa của môi trường xích đạo ẩm có đặc điểm cụ thể gì?
Môi trường xích đạo ẩm có khí hậu nóng ẩm quanh năm. Lượng mưa trung bình năm từ 1500 – 2500mm, mưa quanh năm.
Đáp án cần chọn là: B
Nhận xét nào sau đây được cho không đúng với đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm?
Môi trường xích đạo có khí hậu nóng ẩm quanh năm, độ ẩm không khí rất cao, trung bình trên 80%, biên độ nhiệt giữa tháng thấp nhất và cao nhất rất nhỏ (30), lượng mưa trung bình năm lớn, lượng mưa nhiều nhất ở xích đạo và giảm dần về hai cực.
=> Nhận xét lượng mưa tăng dần từ xích đạo về hai cực là không đúng.
Đáp án cần chọn là: C
Rừng ngập mặn thực tế thường phân bố ở đâu?
Rừng ngập mặn phân bố ở khu vực vùng cửa sông, ven biển lầy bùn.
Đáp án cần chọn là: D
Loại rừng nào thực tế thường phân bố ở vùng cửa sông, ven biển?
Rừng ngập mặn phân bố ở khu vực vùng cửa sông, ven biển lầy bùn.
Đáp án cần chọn là: D
Cho biết rằng: Giả sử tỉ suất gia tăng dân số của toàn thế giới năm 2025 là 0,9% và không thay đổi trong suốt thời kì 2020 – 2040 và số dân toàn thế giới năm 2022 là 7982 triệu người. Số dân của năm 2023 sẽ là:
- Ta có công thức: Dân số năm sau = A * (1+ r)n ⟹ A = Dân số năm sau/ (1+r)n
Trong đó: A là dân số năm trước.
r là gia tăng tự nhiên (r = 0,9% = 0,009)
n là hiệu số năm sau với năm trước.
- Áp dụng công thức:
Biết dân số năm 2022 là 7982 (triệu người).
Hiệu số năm 2023 với 2022 = 2023 – 2022 = 1 (năm))
=> Dân số năm 2023 = Dân số năm 2022* (1+0,009) = 7982 * 1,009 = 8053,84 triệu người.
Đáp án cần chọn là: C
Cho biết rằng: giả sử tỉ suất gia tăng dân số của toàn thế giới năm 2017 là 1,2% và không thay đổi trong suốt thời kì 2000 – 2020, biết rằng số dân toàn thế giới năm 2017 là 7346 triệu người. Số dân của năm 2018 sẽ là:
- Tính dân số năm sau (Năm 2018):
- Gọi D2018: dân số năm 2018
D2017: dân số năm 2017
- Dân số năm 2018 là:
Áp dụng công thức: Dn = Do (1+Tg)^n
Ta có: D2018 = D2017 (1+Tg)1
D2018 = D2017/(1+Tg)1 = 7346 (1+0,012)
D2018 = 7434,15 (triệu người).
Như vậy, dân số năm 2018 là 7434,15 triệu người và so với năm 2017 là tăng thêm 88,15 triệu người.
Đáp án cần chọn là: C
Cho biết: Dân số trung bình của toàn thế giới năm 2015 là 7102 triệu người. Năm đó tỉ lệ sinh là 22% tỉ lệ tử là 9%. Như vậy, dân số thế giới sẽ tăng thêm khoảng bao nhiêu:
- Tính tỉ lệ gia tăng dân số: Tg (%)
Tg = (Tỉ lệ sinh – Tỉ lệ tử)/10 = (22 – 9)/10 = 1,3%
- Tính dân số năm sau (Năm 2016):
Gọi D2016: dân số năm 2016
D2015: dân số năm 2015
Áp dụng công thức: Dn = Do (1+Tg)^n
Ta có D2016 = D2015 x (1+Tg)1
D2016=D2015 x (1+Tg) = 7102 (1+0,013)
D2016=7194,3 (triệu người)
- Tính dân số tăng thêm:
D2016 – D2015 = 7194,3 – 7102 = 92,3 triệu người
Như vậy dân số năm 2016 là 7194,3 triệu người và so với năm 2015 là tăng thêm 92,3 triệu người.
Đáp án cần chọn là: C
Theo em đâu là nguyên nhân quan trọng nhất khiến các vùng hoang mạc thường có dân cư thưa thớt?
Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến tình trạng vùng hoang mạc thường có dân cư thưa thớt là do khí hậu khắc nghiệt, có sự chênh lệch nhiệt độ ban ngày và ban đêm rất lớn (có nơi lên đến 300C), cùng với đó là tình trang khan hiếm nguồn nước cho sinh hoạt và sản xuất. Chỉ trong các ốc đảo mới có người sinh sống, hoạt động sản xuất nông nghiệp,….
Đáp án cần chọn là: D
Theo em tại sao tỉ trọng dân cư của một số châu lục giảm?
Nguyên nhân dẫn tới tỉ trọng dân cư của một số châu lục giảm là do tốc độ tăng dân số của các châu lục không đồng đều. Có châu lục dân số tăng nhanh do có tỷ suất gia tăng tự nhiên cao như ở các nước đang phát triển như châu Phi, châu Á,… trong khi đó các châu Lục như châu Âu lại có tỉ trọng dân cư giảm mạnh, cụ thể là trong giai đoạn 1650 – 2015 tỉ trọng dân số châu Âu giảm tới 11,4% và châu Phi giảm 5,4%.
Đáp án cần chọn là: B
Theo em chỉ số nào dưới đây được coi là chỉ số dự báo nhạy cảm nhất, phản ánh trình độ nuôi dưỡng và sức khoẻ của trẻ em?
Chỉ số dự báo nhạy cảm nhất, phản ánh trình độ nuôi dưỡng và sức khoẻ của trẻ em là tỉ suất tử vong ở trẻ em, cụ thể là trẻ em dưới 1 tuổi. Khi tỉ suất tử vong ở trẻ em càng lớn thì các vấn đề về nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe, y tế,… còn kém phát triển, chưa được quan tâm và ngược lại.
Đáp án cần chọn là: B
Theo em nguyên nhân chủ yếu khiến tỉ suất sinh thô ở nhiều nước trên thế giới hiện nay có xu hướng giảm là?
Nguyên nhân làm cho tỉ suất sinh thô ở nhiều nước trên thế giới giảm là do chính sách dân số triệt để của một số nước, tâm lí ngại sinh đẻ, nhận thức của người dân được nâng cao,…
Đáp án cần chọn là: B
Em hãy giải thích vì sao ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long có mật độ trung bình chênh nhau đến 3 lần?
Hai đồng bằng lớn ở nước ta có mật độ trung bình chênh nhau 3 lần. Điều này có thể giải thích bởi lý do lịch sử khai thác lãnh thổ. Đồng bằng sông Hồng có lịch sử khai thác từ lâu đời, là cái nôi nền văn minh lúa nước của nước ta còn đồng bằng sông Cửu Long mới được khai thác khoảng 200 năm nay.
Đáp án cần chọn là: D
Em hãy giải thích tại sao vùng Xibia của Nga có mật độ dân số rất thấp?
Vùng Xibia của Nga có mật độ dân cư rất thấp 3 người/km², chủ yếu là người Nga và các sắc dân tộc ít người, những người buôn bán sống ở đây,... Nguyên nhân dân cư phân bố ít ở khu vực này là gần như băng tuyết bao phủ quanh năm, nhiệt độ thấp nhất có thể xuống tới - 510C, các điều kiện tự nhiên khắc nghiệt.
Đáp án cần chọn là: B
Theo em một số thông tin về nước ta: Diện tích 330.991 km2 (trong đó đất chưa sử dụng chiếm 35,2% đất nông nghiệp và thổ cư 29,8 %), dân cư năm 2015 là 80,7 triệu dân. Vậy mật độ dân số nước ta năm 2015 là:
- Công thức: Mật độ dân số = Số dân : diện tích (đơn vị: người/km2).
- Từ công thức trên, ta tính được mật độ dân số nước ta:
80,7/330991 × 1000000 = 243,8 người/km2 (khoảng 244 người/km2).
Như vậy, mật độ dân số của nước ta năm 2015 là 244 người/km2.
Đáp án cần chọn là: C
Theo em dân số của nước A cuối năm 2018 là 80,7 triệu người và năm này có 1,72 triệu trẻ em ra đời. Tỷ lệ sinh của nước A năm 2018 là?
- Công thức: Tỉ suất sinh = số trẻ em sinh ra trong năm / số dân trung bình x 1000 (đơn vị: phần ngàn = ‰).
- Áp dụng công thức, ta có: Tỉ suất sinh = 1,72/80,7 × 1000 = 21,3 ‰.
Như vậy, nước A có tỷ lệ sinh trong năm 2018 là 21,3 ‰.
Đáp án cần chọn là: C
Hiện nay, siêu đô thị được cho tập trung nhiều nhất ở châu lục nào?
Hiện nay, siêu đô thị tập trung nhiều nhất ở châu Á.
Đáp án cần chọn là: C
Số lượng các siêu đô thị tăng nhanh nhất được cho ở nhóm các nước nào sau đây?
Số lượng các siêu đô thị tăng nhanh nhất ở nhóm các nước đang phát triển.
Đáp án cần chọn là: C
Năm 1950, trên thế giới thực tế có mấy siêu đô thị?
Năm 1950, trên thế giới chỉ có hai siêu đô thị đầu tiên là Niu-I-oóc (12 triệu người) và Luân Đôn (9 triệu người).
Đáp án cần chọn là: D
Hai siêu đô thị đầu tiên trên thế giới được cho là?
Năm 1950, trên thế giới chỉ có hai siêu đô thị đầu tiên là Niu-I-oóc (12 triệu người) và Luân Đôn (9 triệu người).
Đáp án cần chọn là: B
Đâu không được xem là siêu đô thị thuộc châu Âu?
Niu I-ooc là thủ đô của Hoa Kì, là siêu đô thị thuộc châu Mĩ.
Niu I-ooc không phải là siêu đô thị của châu Âu.
Đáp án cần chọn là: A
Đâu không được xem là siêu đô thị thuộc châu Á?
Cai-rô là siêu đô thị của đất nước Ai-cập thuộc châu Phi
=> Cai-rô không phải là siêu đô thị của châu Á.
Đáp án cần chọn là: A
Châu lục được cho tập trung nhiều siêu đô thị nhất là?
Châu lục tập trung nhiều siêu đô thị nhất là châu Á.
Đáp án cần chọn là: B
Các đô thị được cho phát triển nhanh ở các nước công nghiệp ở thời kì nào?
Các đô thị phát triển nhanh ở các nước công nghiệp vào thế kỉ XIX.
Đáp án cần chọn là: B
Các đô thị bắt đầu xuất hiện rộng khắp thế giới được cho vào thời kì nào?
Các đô thị bắt đầu xuất hiện rộng khắp thế giới vào thế kỉ XX.
Đáp án cần chọn là: C
Đâu không được xem là hoạt động kinh tế phổ biến ở quần cư thành thị?
Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư thành thị là công nghiệp và dịch vụ.
Nông nghiệp không phải hoạt động kinh tế phổ biến ở quần cư thành thị.
Đáp án cần chọn là: D
Theo em kết cấu dân số theo khu vực kinh tế là một thước đo của?
Kết cấu dân số theo khu vực kinh tế là tỉ trọng lao động trong các khu vục kinh tế (nông -lâm - ngư nghiệp, công nghiệp – xây dựng, dịch vụ).
=> Vì vậy, dựa vào tỉ trọng lao động phân bổ ở các khu vực kinh tế có thể biết được trình độ phát triển kinh tế của quốc gia đó
Ví dụ:
- Lao động khu vực nông – lâm – ngư- nghiệp cao,công nghiệp xây dựng và dịch vụ thấp chứng tỏ nền kinh tế phát triển ở trình độ thấp.
- Lao động khu vực công nghiệp – xây dựng và dịch vụ cao thể hiện trình độ phát triển kinh tế cao.
Đáp án cần chọn là: C
Theo em kết cấu dân số theo khu vực kinh tế thường phản ánh?
Kết cấu dân số theo khu vực kinh tế là tỉ trọng lao động trong các khu vục kinh tế (nông -lâm - ngư nghiệp, công nghiệp – xây dựng, dịch vụ).
=> Vì vậy, dựa vào tỉ trọng lao động phân bổ ở các khu vực kinh tế có thể biết được trình độ phát triển kinh tế của quốc gia đó
Ví dụ:
- Lao động khu vực nông – lâm – ngư- nghiệp cao,công nghiệp xây dựng và dịch vụ thấp chứng tỏ nền kinh tế phát triển ở trình độ thấp.
- Lao động khu vực công nghiệp – xây dựng và dịch vụ cao thể hiện trình độ phát triển kinh tế cao.
Đáp án cần chọn là: A
Theo em đặc trưng nào sau đây không đúng với các nước có cơ cấu dân số trẻ?
Dân số trẻ, tỉ lệ trẻ em (0 – 14) và người già lớn cao -> tỉ lệ dân số phụ thuộc nhiều; nguồn lao động dự trữ dồi dào
=> Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi thấp không phải là đặc trưng các nước có cơ cấu dân số trẻ
Đáp án cần chọn là: B
Theo em đặc trưng nào sau đây không đúng với các nước có cơ cấu dân số trẻ?
Dân số trẻ, tỉ lệ trẻ em (0 – 14 tuổi) lớn -> tỉ lệ dân số phụ thuộc nhiều.
=> Tỉ lệ phụ thuộc ít không phải là đặc trưng các nước có cơ cấu dân số trẻ
Đáp án cần chọn là: A
Theo em đặc trưng nào sau đây không đúng với các nước có cơ cấu dân số già?
Cơ cấu dân số già: Tỉ suất sinh giảm, tuổi thọ trung bình cao, số người trong độ tuổi lao động thấp, đặc biệt là số trẻ em ít hơn => giảm bớt sức ép lên các vấn đề y tế, giáo dục, việc làm…
=> Tỉ lệ phụ thuộc cao (số người dưới độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động cao), gia tăng tự nhiên tăng không phải là đặc trưng các nước có cơ cấu dân số già.
Đáp án cần chọn là: D
Theo em đặc trưng nào sau đây không đúng với các nước có cơ cấu dân số già?
Dân số già có tỉ lệ trẻ em ít, nguồn lao động cũng ít hơn => giảm bớt sức ép về các vấn đề giải quyết việc làm, giáo dục đào tạo...
=>Đặc trưng của các nước có cơ cấu dân số già không phải là: Sức ép dân số lên các vấn đề việc làm, giáo dục (đây là đặc trưng của các nước cơ cơ cấu dân số trẻ)
Đáp án cần chọn là: D
Em hãy cho biết cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế có sự thay đổi theo hướng?
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế -> Cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế có sự thay đổi theo hướng tăng tỉ trọng lao động khu vực II và III.
Đáp án cần chọn là: A
Em hãy cho biết cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế có sự thay đổi theo hướng?
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế -> Cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế có sự thay đổi theo hướng tăng tỉ trọng lao động khu vực II và III.
Đáp án cần chọn là: C
Em hãy cho biết cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa phản ánh trình độ dân trí và học vấn của dân cư, một tiêu chí để đánh giá?
Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa phản ánh trình độ dân trí và học vấn của dân cư, một tiêu chí để đánh giá chất lượng cuộc sống của một quốc gia.
Đáp án cần chọn là: C