Chính tả: Hội vật
Lý thuyết về chính tả: hội vật môn tiếng việt lớp 3 với nhiều dạng bài cùng phương pháp giải nhanh kèm bài tập vận dụng
1. Nghe - viết : Hội vật (từ Tiếng trống dồn lên … đến dưới chân)
2. Tìm các từ :
a) Gồm 2 tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng ch hoặc tr, có nghĩa như sau :
- Màu hơi trắng : trăng trắng
- Cùng nghĩa với siêng năng : chăm chỉ
- Đồ chơi có cánh quay được : chong chóng
b) Chứa các tiếng có vần ưt hhoặc ưc, có nghĩa như sau :
- Làm nhiệm vụ theo dõi, đôn đốc thực hiện nội quy, giữ gìn trật tự, vệ sinh trường, lớp trong một ngày : trực nhật, trực ban, trực phòng
- Người có sức khỏe đặc biệt: lực sĩ.
- Quẳng đi : vứt bỏ