Bài 33: en ên in un
1/ Nhận biết
Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
- Câu hỏi: Có những con vật nào xuất hiện trong tranh?
Trả lời: Cún con và dế mèn.
- Câu hỏi: Dế mèn đang đậu ở đâu?
Trả lời: Dế mèn đang đậu trên tàu lá.
Hướng dẫn đọc: Cún con nhìn thấy dế mèn trên tàu lá.
- Câu hỏi: Tìm vần un, in, en, ên có trong câu vừa đọc?
Trả lời: Cún con nhìn thấy dế mèn trên tàu lá.
2/ Hướng dẫn đọc
a) Hướng dẫn đọc vần en, ên, in, un
- Bốn vần đều có âm n ở phía sau, phía trước được phân biệt bởi vần e, ê, i, u
b) Hướng dẫn đọc tiếng mèn
- Phân tích:
+ Tiếng mèn gồm âm m, âm en và thanh huyền
+ Âm m đứng trước, âm en đứng sau, thanh huyền ở trên đầu chữ e
- Đánh vần: mờ - en - men - huyền - mèn
c) Thực hành đọc
- Thực hành đọc tiếng:
+ khèn - sen
+ nến - nghển
+ chín - mịn
+ cún - vun
- Thực hành đọc từ ngữ:
+ ngọn nến
+ đèn pin
+ cún con
3/ Hướng dẫn viết
a) Hướng dẫn viết vần en
- Chữ e viết trước, chữ n viết liền ngay sau chữ e.
b) Hướng dẫn viết vần ên
- Chữ ê viết trước, chữ n viết liền ngay sau chữ ê.
c) Hướng dẫn viết vần in
- Chữ i viết trước, chữ n viết liền ngay sau chữ i.
d) Hướng dẫn viết vần un
- Chữ u viết trước, chữ n viết liền ngay sau chữ u.
e) Hướng dẫn viết đèn pin
- Chữ đèn viết trước, chữ pin viết sau.
- Khoảng cách giữa chữ đèn và chữ pin là một con chữ.
f) Hướng dẫn viết nến
- Viết các chữ cái liền sát nhau theo thứ tự: n, ê. N
- Dấu sắc đặt trên đầu chữ ê
g) Hướng dẫn viết cún
- Viết các chữ cái liền sát nhau theo thứ tự: c, u. n
- Dấu sắc đặt trên đầu chữ u
4/ Luyện đọc
Đọc lại nội dung bài đọc rồi trả lời những câu hỏi sau:
- Câu hỏi: Trong một câu chuyện, con vật nào chậm chạp, nhưng khi chạy thi với thỏ thì đã thắng?
Trả lời: Trong một câu chuyện, rùa chậm chạp, nhưng khi chạy thi với thỏ thì đã thắng.
- Câu hỏi: Rùa có dáng vẻ như thế nào?
Trả lời: Rùa có dáng vẻ già nưa, ngắn ngủn.
- Câu hỏi: Con vật nào, nhìn qua, rất giống rùa?
Trả lời: Con ba ba, nhìn qua rất giống rùa.
- Câu hỏi: Vì sao tên gọi của con vật trong câu đó có nghĩa là “cha”?
Trả lời: Tên của ba ba cũng có nghĩa là “cha” vì tiếng “cha” đồng nghĩa với “ba”, “bố”.
- Câu hỏi: Vì sao nói tên con vật này có chứa chữ số?
Trả lời: Vì “ba ba” có số 3 hay là số 33,...
5/ Hoạt động mở rộng
Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
- Câu hỏi: Việc gì đã xảy ra giữa Nam và bác bảo vệ?
Trả lời: Nam và bạn đá bóng gần cổng trường, quả bóng rơi vào lưng bác bảo vệ.
- Câu hỏi: Nam có lỗi không?
Trả lời: Nam là người có lỗi. Nam cần phải xin lỗi bác bảo vệ.
- Câu hỏi: Nếu là Nam, em xin lỗi bác bảo vệ như thế nào?
Trả lời: Có thể xin lỗi như sau:
“Cháu xin lỗi bác! Lần sau cháu không vô ý như thế nữa ạ!”
“Cháu xin lỗi bác! Bác có đau lắm không ạ?”
...
Bài học: Cần biết xin lỗi một cách chân thành và sửa sai mỗi khi mình mắc lỗi.