Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học - THPT Phan Thanh Giản
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học - THPT Phan Thanh Giản
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
49 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cặp phép lai nào sau đây là cặp phép lai thuận nghịch?
Lai thuận nghịch là tráo đổi vai trò của bố mẹ trong phép lai.
Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là
P: 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1.
F2: Aa = 0,6 : 22 = 0,15
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen kiểu hình theo tỉ lệ 3 : 1?
Aa x Aa cho đời con 3A- : 1aa
Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh?
Cạnh tranh khác loài là nhân tố hữu sinh, các ý còn lại là nhân tố vô sinh.
Năng suất kinh tế là:
Năng suất kinh tế là một phần của năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.
Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban đầu?
Cấy truyền phôi là từ 1 phôi ban đầu phân cắt thành nhiều phôi khác nhau.
Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 2/3. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân tử này là
Ta có (A + T)/(G + X) = 2/3 => A/G = 2/3
=> 3A - 2G = 0
mà A + G = 50%
Suy ra A = 20%; G = 30%
Thành phần nào làm khuôn cho quá trình dịch mã?
mARN trực tiếp làm khuôn cho dịch mã.
Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, đại nào sau đây xuất hiện trước đại Nguyên sinh?
Thái cổ xuất hiện trước, sau đó đến Nguyên sinh.
Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng
Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao phối.
Nhóm động vật nào sau đây có phương thức hô hấp qua bề mặt cơ thể?
Giun đất, giun dẹp, giun tròn có hình thức hô hấp qua bề mặt cơ thể.
Ở người, bệnh hoặc hội chứng nào sau đây do đột biến thể ba nhiễm ở NST số 21 gây ra
Đột biến thể ba nhiễm ở NST số 21 gây ra hội chứng Đao.
Nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
Giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen là A, a và B,b. Kiểu gen nào sau đây không phù hợp:
Aa/Bb không hợp lệ vì gen A,B phải cùng nằm trên 1 NST
Con đường sinh học cố định nitơ là con đường cố định nitơ do các nhóm vi sinh vật nào thực hiện:
Vi sinh vật sống tự do và nhóm vi khuẩn cộng sinh với thực vật có khả năng cố định nito.
Đem lai cặp bố mẹ đều dị hợp về 3 cặp gen AaBbDd. Biết một gen quy định một tính trạng. Xác suất thu đời con mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn là:
AaBbDd x AaBbDd
=> đời con mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn là: 3/4 x 3/4 x 1/4 x 1C3 = 27/64
Trong dịch mã, tARN mang axit amin mêtiônin tiến vào ribôxôm có bộ ba đối mã (anticôđôn) là
Axit amin mở đầu là 5'AUG3' nên anticodon của nó là 3'UAX5'
Cặp gen Bb tồn tại trên NST thường mỗi gen đều có chiều dài 4080A0 , B có tỉ lệ A/G = 9/7, b có tỉ lệ A/G = 13/3. Cơ thể mang cặp gen Bb giảm phân rối loạn phân bào 1. Số nu mỗi loại về cặp gen Bb trong giao tử là:
Số nu 2 alen B = b = 4080: 3,4 x 2 = 2400.
Alen B: 2A + 2G = 2400; 7A = 9G => A = 675, G = 525
Alen b: 2A + 2G = 2400; 3A = 13G => A= 975, G = 225
Kiểu gen Bb rối loạn giảm phân I, tạo ra 2 loại giao tử Bb, O.
Giao tử Bb: A = T = 675 + 975 = 1650, G = X = 525 + 225 = 750.
Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái; gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho cừu đực không sừng lai với cừu cái có sừng được F1. Cho F1 giao phối với cừu cái có sừng được F2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
P: cừu đực không sừng (aa) × cừu cái có sừng (AA) →F1: Aa
Cho F1 (Aa) × cừu cái có sừng (AA) → 1AA:1Aa
→ giới cái: 1 không sừng:1 có sừng
Giới đực: 100% có sừng.
Vậy tỷ lệ kiểu hình chung là 3 có sừng : 1 không sừng
Có bao nhiêu cơ chế sau dây giúp điều hòa ổn định nội môi khi cơ thể bị nôn nhiều?
I. Thận giảm bài tiết nước ra ngoài và tăng cường tái hấp thu nước.
II. Hệ tuần hoàn giúp duy trì huyết áp qua tăng cường hoạt động của tim và huy động máu từ các cơ quan dự trữ.
III. Tăng uống nước để góp phần duy trì huyết áp máu.
IV. Gây co các mạch máu đến thận để giảm bài xuất nước.
Các phát biểu đều đúng.
Những nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm nghèo vốn gen của quần thể?
Chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen quần thể vì đào thải.
Khi nói về chu trình Canvin của quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Giai đoạn khử đã chuyển hóa chất AIPG thành APG.
II. Giai đoạn tái tạo chất nhận đã chuyển hóa AIPG thành Ri1, 5diP.
III. Không có ánh sáng thì vẫn chuyển hóa Ri1, 5DiP thành APG.
IV. Không có NADPH thì không xảy ra giai đoạn khử.
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.
I sai Vì giai đoạn khử thì sẽ chuyển hóa APG thành AlPG.
II đúng. Vì giai đoạn tái tạo chất nhận là giai đoạn biến AlPG thành Ri1,5diP.
III đúng. Vì chỉ cần có CO2 thì Ri1,5diP sẽ phản ứng với CO2 để tạo thành APG. Do đó, không có ánh sáng thì phản ứng này vẫn diễn
IV đúng. Vì giai đoạn khử cần chất NADPH từ pha sáng
Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa. Ở loài nào có vùng phân bố rộng thì thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp.
Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền theo một chiều từ
Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.
Hai loài họ hàng sống trong cùng khu phân bố nhưng không giao phối với nhau. Có bao nhiêu lí do trong các lí do sau đây có thể là nguyên nhân làm cho hai loài này cách li về sinh sản?
I. Chúng có nơi ở khác nhau nên các cá thể không gặp gỡ nhau được.
II. Nếu giao phối cũng không tạo ra con lai hoặc tạo ra con lai bất thụ.
III. Chúng có mùa sinh sản khác nhau.
IV. Con lai tạo ra thường có sức sống kém nên bị đào thải.
II và IV sai vì chỉ đúng đối với cách li sau hợp tử.
Khi nói về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?
I. Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
II. Quan hệ cạnh tranh thường làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong.
III. Quan hệ cạnh tranh xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp.
IV. Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.
Trình tự đúng trong quy trình tạo động vật chuyển gen là
I sai vì cạnh tranh làm giảm kích thước quần thể.
II. sai vì cạnh tranh không làm diệt vong quần thể.
III sai vì cạnh tranh diễn ra khi mật độ cá thể cao.
Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AB/ab DdEe x AB/ab DdEe liên kết hoàn toàn sẽ cho kiểu gen mang 4 alen trội và 4 alen lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
AB/ab DdEe x AB/ab DdEe
Đời con kiểu gen mang 4 alen trội và 4 alen lặn ở đời con chiếm tỉ lệ:
- Nếu đời con xuất hiện AB/AB: 1/4 x 1/16 = 1/64
- Nếu đời con xuất hiện AB/ab: 1/2 x (1/16 + 1/16 + 4/16) = 3/16
- Nếu đời con xuất hiện ab/ab: 1/4 x 1/16 = 1/64
Vậy tổng = 7/32
Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó, cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 110cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Cho một số phát biểu sau:
I. Cây cao nhất có chiều cao 170cm.
II. Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhiều nhất ở F2 có 4 kiểu gen qui định.
III. Cây cao 160 cm F2 chiếm tỉ lệ 15/64.
IV. Trong số các cây cao 130 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 25%.
Số phát biểu đúng là
(1) Đúng. Cây thấp nhất aabbdd là 110cm, cây cao nhất AABBDD là 110 + 6×10 = 170cm
(2) Sai. Kiểu hình chiếm tỷ lệ nhiều nhất là cây cao 140cm, tức là có 3 alen trội và 3 alen lặn
→ có 6 kiểu gen quy định.
(3) Sai. Cây cao 160cm có 1 alen lặn và 5 alen trội
Ta có số tổ hợp là 64, tỷ lệ cây có 4 alen trội là 5C6 : 26= 3/32
(4) Đúng. Tỷ lệ cây cao 130cm, có 2 alen trội và 4 alen lặn là: 2C6 : 26=1564C6226=1564
Các cây thuần chủng là AAbbdd, aaBBdd, aabbDD.
Tỷ lệ các cây này là: 3×(1/4×1/4×1/4)=3/64
Vậy trong các cây cao 130cm, số cây thuần chủng là: 3/64:15/64=1/5
Diễn thế nguyên sinh có bao nhiêu đặc điểm sau đây?
I. Bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật.
II. Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.
III. Quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại môi trường.
IV. Kết quả cuối cùng thường sẽ hình thành quần xã đỉnh cực.
Các phát biểu đúng là 1,2,4.
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
I. Khi riboxom tiếp xúc với mã 5’UGA3’ trên mARN thì quá trình dịch mã dùng lại
II. Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều riboxom cùng thực hiện quá trình dịch mã
III. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 3’ →5’ trên phân tử nhân tử mARN
IV. Mỗi phân tử tARN có một đến nhiều anticodon
(1) Đúng. Khi riboxom tiếp xúc mã kết thúc thì dịch mã dừng lại
(2)Đúng. Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều riboxom cùng thực hiện dịch mã để đẩy nhanh quá trình sản xuất protein => polyxom
(3) Sai. riboxom dịch chuyển theo chiều 5’ – 3’ trên mARN
(4)Sai. Mỗi phân tử tARN có thể liên kết với một hoặc nhiều bộ ba trên mARN hay có thể có một hoặc nhiều codon, nhưng mỗi phân tử tARN chỉ có một anticodon mà thôi
Alen A ở vi khuẩn E. coli bị đột biến điểm thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Alen a và alen A có số lượng nuclêôtit luôn bằng nhau.
II. Nếu đột biến mất cặp nuclêôtit thì alen a và alen A có chiều dài bằng nhau.
III. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có thể có trình tự axit amin giống nhau.
IV. Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí giữa gen thì có thể làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí xảy ra đột biến cho đến cuối gen.
Ý đúng là III, đột biến thay thế có thể không làm thay đổi chuỗi polipeptit tạo thành.
Ý I, II không thể chắc chắn đúng vì đột biến mất, thêm sẽ làm thay đổi số lượng nuclêôtit và chiều dài gen.
Ý IV sai vì đột biến thay thế không làm thay đổi các bộ ba còn lại trên gen.
Cho các mối quan hệ sau:
I. Vi khuẩn Rhizobium và rễ cây họ đậu.
II. Cây phong lan sống bám trên cây thân gỗ.
III. Chim tu hú đẻ trứng mình vào tổ chim khác.
IV. Vi khuẩn lam và nấm sống chung tạo địa y.
Có bao nhiêu mối quan hệ là mối quan hệ cộng sinh?
Có 2 mối quan hệ cộng sinh là I và IV.
Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, ở F2 thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên: 62 ruồi mắt tráng, cánh xẻ: 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ: 18 mồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng đều do một gen quy định, các gen đều nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả ruồi mắt đỏ, cánh nguyên đều là ruồi cái.
II. Tất cả các ruồi F2 mang kiểu hình khác bố mẹ đều là ruồi đực.
III. Tần số hoán vị gen là 36%.
IV. Tính theo lý thuyết số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết là 18 con.
Qui ước gen: A: mắt đỏ > a: mắt trắng; B: cánh nguyên > b: cánh xẻ.
Để F1 thu được 100% ruồi mắt đỏ, cánh nguyên thì ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên phải là ruồi cái (XX).
Ta có phép lai (P): XABXAB x XabY ÷ F1 : XABXab x XABY. Sự hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái nên F2 thu được kết quả sau:

Từ bảng trên, ta xét các phát biểu:
(1) sai.
Ruồi mắt đỏ, cánh nguyên xuất hiện ở cả ruồi cái và ruồi đực.
(2) đúng.
Tất cả các ruồi cái đều mang kiểu hình đỏ, cánh nguyên nên các mang kiểu hình khác bố ( mắt trắng, cánh xẻ) và mẹ (mắt đỏ, cánh nguyên) đều là ruồi đực.
(3) sai.
Dựa vào bảng, ta có ruồi mắt đỏ, cánh nguyên gồm 3 kiểu gen bằng nhau chiếm tỉ lệ lớn và 2 kiểu gen bằng nhau chiếm tỉ lệ bé = 282 con, trong đó, mỗi kiểu gen bé gồm 18 con.
÷ Số lượng cá thể của mỗi kiểu gen lớn là:
= 82 con.
÷ Số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ theo lý thuyết là 82 con.
Tần số hoán vị gen =
= 18%.
(4) sai.
Số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ đã bị chết là: 82 – 62 = 20 con.
Vậy, có 1 phát biểu đúng nên phương án đúng là B.
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba kép tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba kép này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
1 dạng thể 3 có số loại kiểu gen về gen đang xét là : 3 x 3 x 4 = 36
=> 3 dạng thể 3 thì có tối đa số loại KG là 36 x 3 = 108
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về mã di truyền?
I. Tất cả các loài đều sử dụng chung một bộ mã di truyền, là mã bộ ba
II. Có tất cả 64 bộ ba mã hóa cho các loại axit amin
III. Trong một đoạn phân tử mARN chỉ được cấu tạo từ 2 loại nuclêôtit là A và U,có thể mã hoá cho tối đa 7 loại axit amin
IV. Codon 5’UAG3’mã hoá cho axit amin mở đầu khi tổng hợp protein
(1) Đúng
(2) sai, chỉ có 61 mã di truyền mã hoá axit amin
(3) đúng, số bộ ba chỉ chứa A, U là 23 = 8 trong đó UAA là bộ ba kết thúc => có 7 bộ ba mã hoá axit amin
(4) sai, bộ ba mở đầu là 5'AUG3”
Một loài thực vật, tính trạng màu sắc quả do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập tương tác bổ sung quy định. Khi trong kiểu gen có cả gen A và B thì quy định quả đỏ, chỉ có A hoặc B thì quy định quả vàng, không có A và B thì quy định quả xanh. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A = 0,4 và B = 0,5. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số loại kiểu gen của quần thể là 9 kiểu gen.
II. Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là 48 đỏ : 43 vàng : 9 xanh.
III. Trong quần thể, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là AABb.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây quả vàng, xác suất thu được cây thuần chủng là 13/43.
I đúng.
II. đúng
Tỉ lệ aabb = 0,62 x 0,52 = 0,09
=> A-B- = (1 - 0,36)(1 - 0,25) = 0,48
III. sai, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là AaBb
IV. đúng
A-bb + aaB- = (1 - 0,36)0,25 + 0,36(1 - 0,25) = 0,43
AAbb + aaBB = 0,16 x 0,25 + 0,36 x 0,25 = 0,13
Vậy tỉ lệ = 13/43
Một loài thực vật, màu hoa đỏ 2 cặp gen: A, a; B, b phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại đều quy định hoa trắng. Thế hệ P: Cây hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 có 43,75% cây hoa trắng. Cho cây hoa đỏ ở thế hệ P thụ phấn cho cây hoa trắng ở F1, thu được đời con. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Có tối đa 2 phép lai mà mỗi phép lai đều cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1: 1.
(2). Tỉ lệ cây hoa trắng xuất hiện tối đa ở đời con của 1 phép lai có thể là 75%.
(3). Đời con của mỗi phép lai đều có tỉ lệ kiểu gen khác với tỉ lệ kiểu hình.
(4). Có 3 phép lai mà mỗi phép lại đều cho đời con có 4 loại kiểu gen.
Cho cây
Ở
Cây hoa trắng ở đời
+)
+)
+)
+)
+)
I. Đúng. Đó là phép lai: 1; 3.
II. Đúng. Đó là phép lai 5.
III. Đúng.
IV. Đúng. Đó là phép lai: 1; 3; 5.
Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở F2 là
F1 đồng hình thân cao hoa đỏ → P thuần chủng, thân cao, hoa đỏ là hai tính trạng trội
Quy ước gen:
A- thân cao; a – thân thấp
B- hoa đỏ; b- hoa trắng
Cây thân thấp hoa trắng chiếm 16% aabb => cao, đỏ = 0,5 + 0,16 = 0,66
Thực hiện phép lai P: ♂AaBbDd × ♀AaBbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở 1 số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường.Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng về F1?
I. Có tối đa 24 loại kiểu gen đột biến.
II. Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
III. Thể ba có thể có kiểu gen là AaBbbDd.
IV. Thể một có thể có kiểu gen là aabdd.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án D.
I đúng.
Phép lai P: ♂Aa × ♀Aa → F1: Có 3 loại kiểu gen
Phép lai P: ♂Bb × ♀Bb → F1: Có 7 loại kiểu gen (4 KG đột biến, 3 KG bình thường). Do 1 số tế bào cặp Bb không phân li trong giảm phân I.
Phép lai P: ♂Dd × ♀dd → F1: Có 2 loại kiểu gen
→ Số loại kiểu gen đột biến tối đa = 3 × 4 × 2 = 24 loại kiểu gen.
II sai. Số loại giao tử cơ thể đực = 3 x 7 x 2 = 42
III đúng.
IV đúng.
Ở một quần thể người, bệnh Z do một trong 2 alen của một gen quy định. Một cặp vợ chồng: Phêu bị bệnh Z còn Lan không bị bệnh Z, sinh được con gái là Nhi không bị bệnh Z. Nhi kết hôn với Yong, Yong không bị bệnh Z và đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh Z là 1/10, sinh được con gái là Seo không bị bệnh Z. Một cặp vợ chồng khác là Phong và Thủy đều không bị bệnh Z, sinh được con gái là Thảo bị bệnh Z và con trai là Vân không bị bệnh Z. Vân và Seo kết hôn với nhau sinh con gái đầu lòng là Xuka không bị bệnh Z. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đinh. Dựa va các thông tin trên, hãy cho biết, trong các dự đoán sau có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1). Xác suất để Xuka mang alen gây bệnh Z là 53/115.
(2). Xác suất sinh con thứ 2 là không bị bệnh Z của Vân và Seo là 115/126.
(3). Có thể biết chính xác kiểu gen của 6 người trong các gia đình trên.
(4). Xác suất đề Yong mang alen gây bệnh Z là 5/11.
(5). Xác suất sinh con thứ 3 là bị bệnh Z của Vân và Seo là 11/126.

Ta thấy cặp vợ chồng Phong – Thủy bình thường sinh con gái Thảo bị bệnh => gen gây bệnh là gen lặn trên NST thường.
Quy ước: A: bình thường; a: bị bệnh
(1) Xác suất Xuka mang alen gây bệnh:
- Bên bố (Vân) có kiểu gen: 1AA : 2Aa => (2A : 1a)
- Bên mẹ (Seo):
+ Nhi có kiểu gen Aa
+ Yong đến từ 1 quần thể cân bằng di truyền có tần số alen a = 0,1. Quần thể có cấu trúc di truyền: 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa => Yong có kiểu gen 9/11 AA : 2/11 Aa
Vậy kiểu gen của Seo là (10AA : 11Aa)
- Cặp vợ chồng Vân – Seo: (2A : 1a)(31A : 11a)
- Xác suất cặp này sinh con bình thường là 1- 1/3 x 11/42 = 115/126
- Xác suất Xuka mang alen bệnh: Aa : (AA + Aa) = 53/126 : 115/126 = 53/115 => (1) đúng
(2) Xác suất sinh con thứ 2 của Vân – Seo bình thường
(2A : 1a)(31A : 11a) => xác suất con thứ 2 không bệnh là 1 – 1/3 x 11/42 = 115/126 => (2) đúng
(3) Số người có thể biết chính xác kiểu gen là Phêu, Thảo, Nhi, Thủy, Phong => (3) sai
(4) Yong có kiểu gen 9/11 AA : 2/11 Aa => xác suất để Yong mang gen gây bệnh là 2/11 => (4) sai
(5) Xác suất sinh con thứ 3 của Seo – Vân bị bệnh Z là 11/126 => (5) đúng
