Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học - THPT Phan Thanh Giản

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học - THPT Phan Thanh Giản

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 48 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 202064

Cặp phép lai nào sau đây là cặp phép lai thuận nghịch?
 

Xem đáp án

Lai thuận nghịch là tráo đổi vai trò của bố mẹ trong phép lai.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 202065

Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là

Xem đáp án

P: 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1.

F2: Aa = 0,6 : 22 = 0,15

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 202067

Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh?
 

Xem đáp án

Cạnh tranh khác loài là nhân tố hữu sinh, các ý còn lại là nhân tố vô sinh.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 202068

Năng suất kinh tế là:

Xem đáp án

Năng suất kinh tế là một phần của năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 202069

Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban đầu?

Xem đáp án

Cấy truyền phôi là từ 1 phôi ban đầu phân cắt thành nhiều phôi khác nhau.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 202071

Thành phần nào làm khuôn cho quá trình dịch mã?

Xem đáp án

mARN trực tiếp làm khuôn cho dịch mã.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 202073

Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng

Xem đáp án

Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao phối.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 202074

Nhóm động vật nào sau đây có phương thức hô hấp qua bề mặt cơ thể?

Xem đáp án

Giun đất, giun dẹp, giun tròn có hình thức hô hấp qua bề mặt cơ thể.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 202076

Nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể?

Xem đáp án

Giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 202078

Con đường sinh học cố định nitơ là con đường cố định nitơ do các nhóm vi sinh vật nào thực hiện:
 

Xem đáp án

Vi sinh vật sống tự do và nhóm vi khuẩn cộng sinh với thực vật có khả năng cố định nito.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 202080

Trong dịch mã, tARN mang axit amin mêtiônin tiến vào ribôxôm có bộ ba đối mã (anticôđôn) là

Xem đáp án

Axit amin mở đầu là 5'AUG3' nên anticodon của nó là 3'UAX5'

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 202081

Cặp gen Bb tồn tại trên NST thường mỗi gen đều có chiều dài 4080A0 , B có tỉ lệ A/G = 9/7, b có tỉ lệ A/G = 13/3. Cơ thể mang cặp gen Bb giảm phân rối loạn phân bào 1. Số nu mỗi loại về cặp gen Bb trong giao tử là:
 

Xem đáp án

Số nu 2 alen B = b = 4080: 3,4 x 2 = 2400.

Alen B: 2A + 2G = 2400; 7A = 9G => A = 675, G = 525

Alen b: 2A + 2G = 2400; 3A = 13G => A= 975, G = 225

Kiểu gen Bb rối loạn giảm phân I, tạo ra 2 loại giao tử Bb, O.

Giao tử Bb: A = T = 675 + 975 = 1650, G = X = 525 + 225 = 750.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 202082

Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái; gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho cừu đực không sừng lai với cừu cái có sừng được F1. Cho F1 giao phối với cừu cái có sừng được F2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:

Xem đáp án

P: cừu đực không sừng (aa) × cừu cái có sừng (AA) →F1: Aa

Cho F1 (Aa) × cừu cái có sừng (AA) → 1AA:1Aa

→ giới cái: 1 không sừng:1 có sừng

Giới đực: 100% có sừng.

Vậy tỷ lệ kiểu hình chung là 3 có sừng : 1 không sừng

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 202084

Những nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm nghèo vốn gen của quần thể?

Xem đáp án

Chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen quần thể vì đào thải.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 202085

Khi nói về chu trình Canvin của quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Giai đoạn khử đã chuyển hóa chất AIPG thành APG.
II. Giai đoạn tái tạo chất nhận đã chuyển hóa AIPG thành Ri1, 5diP.
III. Không có ánh sáng thì vẫn chuyển hóa Ri1, 5DiP thành APG.
IV. Không có NADPH thì không xảy ra giai đoạn khử.

Xem đáp án

Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.

I sai Vì giai đoạn khử thì sẽ chuyển hóa APG thành AlPG.

II đúng. Vì giai đoạn tái tạo chất nhận là giai đoạn biến AlPG thành Ri1,5diP.

III đúng. Vì chỉ cần có CO2 thì Ri1,5diP sẽ phản ứng với CO2 để tạo thành APG. Do đó, không có ánh sáng thì phản ứng này vẫn diễn

IV đúng. Vì giai đoạn khử cần chất NADPH từ pha sáng

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 202086

Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa. Ở loài nào có vùng phân bố rộng thì thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 202087

Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền theo một chiều từ

Xem đáp án

Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 202090

Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AB/ab DdEe x AB/ab DdEe liên kết hoàn toàn sẽ cho kiểu gen mang 4 alen trội và 4 alen lặn ở đời con chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

AB/ab DdEe x AB/ab DdEe

Đời con kiểu gen mang 4 alen trội và 4 alen lặn ở đời con chiếm tỉ lệ:

- Nếu đời con xuất hiện AB/AB: 1/4 x 1/16 = 1/64

- Nếu đời con xuất hiện AB/ab: 1/2 x (1/16 + 1/16 + 4/16) = 3/16

- Nếu đời con xuất hiện ab/ab: 1/4 x 1/16 = 1/64

Vậy tổng = 7/32

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 202091

Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó, cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 110cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Cho một số phát biểu sau:
I. Cây cao nhất có chiều cao 170cm.
II. Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhiều nhất ở F2 có 4 kiểu gen qui định.
III. Cây cao 160 cm F2 chiếm tỉ lệ 15/64.
IV. Trong số các cây cao 130 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 25%.
Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(1) Đúng. Cây thấp nhất aabbdd là 110cm, cây cao nhất AABBDD là 110 + 6×10 = 170cm

(2) Sai. Kiểu hình chiếm tỷ lệ nhiều nhất là cây cao 140cm, tức là có 3 alen trội và 3 alen lặn

→ có 6 kiểu gen quy định.

(3) Sai. Cây cao 160cm có 1 alen lặn và 5 alen trội

Ta có số tổ hợp là 64, tỷ lệ cây có 4 alen trội là 5C6 : 26= 3/32

(4) Đúng. Tỷ lệ cây cao 130cm, có 2 alen trội và 4 alen lặn là: 2C6 : 26=1564C6226=1564

Các cây thuần chủng là AAbbdd, aaBBdd, aabbDD.

Tỷ lệ các cây này là: 3×(1/4×1/4×1/4)=3/64

Vậy trong các cây cao 130cm, số cây thuần chủng là: 3/64:15/64=1/5

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 202093

Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
I. Khi riboxom tiếp xúc với mã 5’UGA3’ trên mARN thì quá trình dịch mã dùng lại
II. Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều riboxom cùng thực hiện quá trình dịch mã
III. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 3’ →5’ trên phân tử nhân tử mARN
IV. Mỗi phân tử tARN có một đến nhiều anticodon

Xem đáp án

(1) Đúng. Khi riboxom tiếp xúc mã kết thúc thì dịch mã dừng lại

(2)Đúng. Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều riboxom cùng thực hiện dịch mã để đẩy nhanh quá trình sản xuất protein => polyxom

(3) Sai. riboxom dịch chuyển theo chiều 5’ – 3’ trên mARN

(4)Sai. Mỗi phân tử tARN có thể liên kết với một hoặc nhiều bộ ba trên mARN hay có thể có một hoặc nhiều codon, nhưng mỗi phân tử tARN chỉ có một anticodon mà thôi

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 202096

Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, ở F2 thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên: 62 ruồi mắt tráng, cánh xẻ: 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ: 18 mồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng đều do một gen quy định, các gen đều nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả ruồi mắt đỏ, cánh nguyên đều là ruồi cái.
II. Tất cả các ruồi F2 mang kiểu hình khác bố mẹ đều là ruồi đực.
III. Tần số hoán vị gen là 36%.
IV. Tính theo lý thuyết số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết là 18 con.

Xem đáp án

Qui ước gen: A: mắt đỏ > a: mắt trắng; B: cánh nguyên > b: cánh xẻ.

Để F1 thu được 100% ruồi mắt đỏ, cánh nguyên thì ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên phải là ruồi cái (XX).

Ta có phép lai (P): XABXAB x XabY ÷ F1 :  XABXab x XABY. Sự hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái nên F2 thu được kết quả sau:

Từ bảng trên, ta xét các phát biểu:

(1) sai.

Ruồi mắt đỏ, cánh nguyên xuất hiện ở cả ruồi cái và ruồi đực.

(2) đúng.

Tất cả các ruồi cái đều mang kiểu hình đỏ, cánh nguyên nên các mang kiểu hình khác bố ( mắt trắng, cánh xẻ) và mẹ (mắt đỏ, cánh nguyên) đều là ruồi đực.

(3) sai.

Dựa vào bảng, ta có ruồi mắt đỏ, cánh nguyên gồm 3 kiểu gen bằng nhau chiếm tỉ lệ lớn và 2 kiểu gen bằng nhau chiếm tỉ lệ bé = 282 con, trong đó, mỗi kiểu gen bé gồm 18 con.

÷ Số lượng cá thể của mỗi kiểu gen lớn là:  = 82 con.

÷ Số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ theo lý thuyết là 82 con.

Tần số hoán vị gen =  = 18%.

(4) sai.

Số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ đã bị chết là: 82 – 62 = 20 con.

Vậy, có 1 phát biểu đúng nên phương án đúng là B.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 202100

Một loài thực vật, màu hoa đỏ 2 cặp gen: A, a; B, b phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại đều quy định hoa trắng. Thế hệ P: Cây hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 có 43,75% cây hoa trắng. Cho cây hoa đỏ ở thế hệ P thụ phấn cho cây hoa trắng ở F1, thu được đời con. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Có tối đa 2 phép lai mà mỗi phép lai đều cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1: 1.
(2). Tỉ lệ cây hoa trắng xuất hiện tối đa ở đời con của 1 phép lai có thể là 75%.
(3). Đời con của mỗi phép lai đều có tỉ lệ kiểu gen khác với tỉ lệ kiểu hình.
(4). Có 3 phép lai mà mỗi phép lại đều cho đời con có 4 loại kiểu gen.

Xem đáp án

Cho cây AB tự thụ phấn

Ở F1; cây hoa đỏ AB chiếm tỉ lệ 100%43,75%=9/16

 P là AaBb×AaBb

Cây hoa trắng ở đời F1 có các kiểu gen AAbbAabbaaBBaaBb và aabb

+) AaBb×AAbb cho tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ : 1 trắng; đời con có 4 loại kiểu gen

+) AaBb×Aabb cho tỉ lệ kiểu hình 3 đỏ : 5 trắng; đời con có 6 loại kiểu gen

+) AaBb×aaBB cho tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ : 1 trắng; đời con có 4 loại kiểu gen

+) AaBb×aaBb cho tỉ lệ kiểu hình 3 đỏ : 5 trắng; đời con có 6 loại kiểu gen

+) AaBb×aabb cho tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ : 3 trắng; đời con có 4 loại kiểu gen

I. Đúng. Đó là phép lai: 1; 3.

II. Đúng. Đó là phép lai 5.

III. Đúng.

IV. Đúng. Đó là phép lai: 1; 3; 5.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 202102

Thực hiện phép lai P: ♂AaBbDd × ♀AaBbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở 1 số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường.Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng về F1?
I. Có tối đa 24 loại kiểu gen đột biến.
II. Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
III. Thể ba có thể có kiểu gen là AaBbbDd.
IV. Thể một có thể có kiểu gen là aabdd.

Xem đáp án

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án D.

I đúng.

Phép lai P: ♂Aa × ♀Aa → F1: Có 3 loại kiểu gen 

Phép lai P: ♂Bb × ♀Bb → F1: Có 7 loại kiểu gen (4 KG đột biến, 3 KG bình thường). Do 1 số tế bào cặp Bb không phân li trong giảm phân I.

Phép lai P: ♂Dd × ♀dd → F1: Có 2 loại kiểu gen 

→ Số loại kiểu gen đột biến tối đa = 3 × 4 × 2 = 24 loại kiểu gen.

II sai. Số loại giao tử cơ thể đực = 3 x 7 x 2 = 42

III đúng.

IV đúng.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 202103

Ở một quần thể người, bệnh Z do một trong 2 alen của một gen quy định. Một cặp vợ chồng: Phêu bị bệnh Z còn Lan không bị bệnh Z, sinh được con gái là Nhi không bị bệnh Z. Nhi kết hôn với Yong, Yong không bị bệnh Z và đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh Z là 1/10, sinh được con gái là Seo không bị bệnh Z. Một cặp vợ chồng khác là Phong và Thủy đều không bị bệnh Z, sinh được con gái là Thảo bị bệnh Z và con trai là Vân không bị bệnh Z. Vân và Seo kết hôn với nhau sinh con gái đầu lòng là Xuka không bị bệnh Z. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đinh. Dựa va các thông tin trên, hãy cho biết, trong các dự đoán sau có bao nhiêu dự đoán đúng?

(1). Xác suất để Xuka mang alen gây bệnh Z là 53/115.

(2). Xác suất sinh con thứ 2 là không bị bệnh Z của Vân và Seo là 115/126.

(3). Có thể biết chính xác kiểu gen của 6 người trong các gia đình trên.

(4). Xác suất đề Yong mang alen gây bệnh Z là 5/11.

(5). Xác suất sinh con thứ 3 là bị bệnh Z của Vân và Seo là 11/126.

Xem đáp án

Ta thấy cặp vợ chồng Phong – Thủy bình thường sinh con gái Thảo bị bệnh => gen gây bệnh là gen lặn trên NST thường.

Quy ước: A: bình thường; a: bị bệnh

(1) Xác suất Xuka mang alen gây bệnh:

- Bên bố (Vân) có kiểu gen: 1AA : 2Aa => (2A : 1a)

- Bên mẹ (Seo):

+ Nhi có kiểu gen Aa

+ Yong đến từ 1 quần thể cân bằng di truyền có tần số alen a = 0,1. Quần thể có cấu trúc di truyền: 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa => Yong có kiểu gen 9/11 AA : 2/11 Aa

Vậy kiểu gen của Seo là (10AA : 11Aa)

- Cặp vợ chồng Vân – Seo: (2A : 1a)(31A : 11a)

- Xác suất cặp này sinh con bình thường là 1- 1/3 x 11/42 = 115/126

- Xác suất Xuka mang alen bệnh: Aa : (AA + Aa) = 53/126 : 115/126 = 53/115 => (1) đúng

(2) Xác suất sinh con thứ 2 của Vân – Seo bình thường

(2A : 1a)(31A : 11a) => xác suất con thứ 2 không bệnh là 1 – 1/3 x 11/42 = 115/126 => (2) đúng

(3) Số người có thể biết chính xác kiểu gen là Phêu, Thảo, Nhi, Thủy, Phong => (3) sai

(4) Yong có kiểu gen 9/11 AA : 2/11 Aa => xác suất để Yong mang gen gây bệnh là 2/11 => (4) sai

(5) Xác suất sinh con thứ 3 của Seo – Vân bị bệnh Z là 11/126 => (5) đúng

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »