Đề thi minh họa THPT QG môn Sinh năm 2020 - Bộ GD&ĐT lần 1
Đề thi minh họa THPT QG môn Sinh năm 2020 - Bộ GD&ĐT lần 1
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
75 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Rễ cây hấp thụ nitơ ở dạng nào sau đây?
Rễ cây có thể hấp thụ nitơ ở dạng NH4 + và NO3 –
Động vật nào sau đây có tim 2 ngăn?
Cá có tim 2 ngăn (1 tâm thất, 1 tâm nhĩ)
Ếch đồng có tim 3 ngăn (1 tâm thất, 2 tâm nhĩ)
Mèo và thỏ có tim 4 ngăn (2 tâm thất, 2 tâm nhĩ)
Phân tử nào sau đây được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã?
mARN là khuôn cho quá trình dịch mã
Một loài thực vật, xét 2 cặp NST kí hiệu là D, d và E, e. Cơ thể có bộ NST nào sau đây là thể một?
Thể một có dạng 2n –1 = 3 NST Vậy kiểu gen thể một là DEE.
Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi trình tự phân bố các gen nhưng không làm thay đổi chiều dài của NST?
Dạng đột biến đảo đoạn NST làm thay đổi trình tự phân bố các gen nhưng không làm thay đổi chiều dài của NST.
Các dạng đột biến còn lại đều làm thay đổi chiều dài của NST.
- Mất đoạn : Là đột biến mất một đoạn nào đó của NST
- Đảo đoạn : Là đột biến làm cho một đoạn nào đó của NST đứt ra, đảo ngược 180° và nối lại.
Ở tế bào động vật, bào quan nào sau đây chứa gen di truyền theo dòng mẹ?
Ở tế bào động vật, ti thể chứa gen di truyền theo dòng mẹ.
Cho biết alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 : 1?
Phép lai: Bb × Bb → 1BB:2Bb:1bb. Cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:1
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây gọi là thể dị hợp 2 cặp gen?
Cơ thể dị hợp 2 cặp gen có kiểu gen là AaBb
Một loài thực vật có 12 nhóm gen liên kết. Theo lí thuyết, bộ NST lưỡng bội của loài này là:
Số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ NST đơn bội của loài, hay n = 12.
Vậy thể lưỡng bội: 2n = 24.
Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo giao tử ab?
Trong các kiểu gen: A. AaBB, B. Aabb,C. AAbb,D. aaBB thì chỉ có kiểu gen Aabb giảm phân cho giao tử ab.
Một quần thể thực vật gồm 400 cây có kiểu gen AA, 400 cây có kiểu gen AA và 200 cây có kiểu gen aa. Tần số kiểu gen Aa của quần thể này là
Tần số kiểu gen Aa \(= \frac{{400Aa}}{{400AA + 400Aa + 200aa}} = 0.4\)
Từ cây có kiểu gen aaBbDD, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra dòng cây đơn bội có kiểu gen nào sau đây?
Cây có kiểu gen aBbDD sẽ hình thành hạt phấn có kiểu gen aBD hoặc abD.
Khi nuôi cấy hạt phấn sẽ được dòng đơn bội có kiểu gen aBD hoặc abD
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể tạo ra các alen mới cho quần thể?
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố đột biến có thể tạo ra các alen mới cho quần thể.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định?
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định.
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hạt xuất hiện ở đại nào?
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hạt xuất hiện ở đại Cổ sinh
Quần thể sinh vật không có đặc trưng nào sau đây?
Quần thể không có đặc trưng về thành phần loài, đây là đặc trưng của quần xã.
Ví dụ nào sau đây là quần thể sinh vật?
Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoáng không gian nhất định, ở một thời điếm nhất định.
Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
Tập hợp voọc mông trắng ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long là một quần thể sinh vật.
Đáp án B,C,D đều gồm nhiều loài khác nhau.
Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây là sinh vật tự dưỡng?
Trong hệ sinh thái, thực vật là sinh vật tự dưỡng. B,C,D là sinh vật phân giải.
Sự phân tầng của thực vật trong quần xã rừng mưa nhiệt đới chủ yếu là do sự khác nhau về nhu cầu
Sự phân tầng của thực vật trong quần xã rừng mưa nhiệt đới chủ yếu là do sự khác nhau về nhu cầu ánh sáng
Trong một chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất, sinh vật nào sau đây thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2?
Trong một chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2
Oxi được giải phóng trong quá trình quang hợp ở thực vật có nguồn từ phân tử nào sau đây?
Ôxi được giải phóng trong quá trình quang hợp ở thực vật có nguồn gốc từ phân tử nước (H2O) thông quá quá trình quang phân li nước trong pha sáng.
Thói quen nào sau đây có lợi cho người bị huyết áp cao?
Thói quen tập thể dục một cách khoa học có lợi cho người bị huyết áp cao.
Các thói quen còn lại đều có hại đối với hệ tuần hoàn.
Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại A trên mạch khuôn liên kết với loại nuclêôtit nào ở môi trường nội bào?
Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại A trên mạch khuôn liên kết với nuclêôtit T ở môi trường nội bào
Ở thực vật, thể ba mang bộ NST nào sau đây?
Ở thực vật, thể ba mang bộ NST 2n + 1
Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1 ?
Aabb × aaBb cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1: 1
Hiện tượng nào sau đây chắc chắn không làm thay đổi tần số alen của 1 quần thể?
Sự giao phối ngẫu nhiên giữa các cá thể trong quần thể không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Một loài cá chỉ sống được trong khoảng nhiệt độ từ 50C đến 420C. Đối với loài cá này, khoảng nhiệt độ từ 50C đến 420C được gọi là
Đối với loài cá này, khoảng nhiệt độ từ 5°C đến 42°C được gọi là giới hạn sinh thái về nhiệt độ.
Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào là sinh vật tiêu thụ bậc 3?
Rắn hổ mang là sinh vật tiêu thụ bậc 3.
Phép lai P: cây tứ bội Aaaa × cây tứ bội Aaaa, thu được F1. Cho biết cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, ở F1 kiểu gen AAaa chiếm tỉ lệ
Cơ thể Aaaa giảm phân tạo 1/2Aa:1/2aa.
P : Aaaa Aaaa
G : \(\left( {\frac{1}{2}Aa:\frac{1}{2}aa} \right) \times \left( {\frac{1}{2}Aa:\frac{1}{2}aa} \right)\)
F1 : AAaa = \(\frac{1}{2} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{4}\)
Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen A bị đột biến thành alen a, alen B bị đột biến thành alen b. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là thể đột biến?
Thể đột biến là cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
Alen A bị đột biến thành alen a → thể đột biến mang: aa
Alen B bị đột biến thành alen b → thể đột biến mang: bb.
Thể đột biến có kiểu gen: aaBB. Biểu hiện đột biến ở tính trạng do cặp Aa quy định
Alen M bị đột biến điểm thành alen m. Theo lí thuyết, alen M và alen m
Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan tới 1 cặp nucleotit.
Có thể xảy ra: thêm, mất hoặc thay thế 1 cặp nucleotit.
A sai, nếu đột biến là thêm hoặc mất 1 cặp nucleotit thì số nucleotit của gen sẽ thay đổi.
B sai, số liên kết hidro của gen có thể bị thay đổi.
C đúng, nếu xảy ra dạng đột biến: thay A–T bằng T–A hoặc thay G–X bằng X–G.
D sai, nếu đột biến là thêm hoặc mất 1 cặp nucleotit thì chiều dài của 2 gen là khác nhau.
Phép lai P: \({\rm{Aa}}\frac{{BD}}{{bd}} \times {\rm{Aa}}\frac{{Bd}}{{bd}}\), thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Theo lí thuyết, ở F1 số cá thể dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ
Giao tử liên kết = (1–f)/2; giao tử hoán vị = f/2
\(\frac{{BD}}{{bd}};f = 40\% \to G:\left( {\frac{{1 - f}}{2} = 0,3BD:\frac{{1 - f}}{2} = 0,3bd:\frac{f}{2} = 0,2Bd:\frac{f}{2} = 0,2bD} \right)\)
\(\frac{{Bd}}{{bd}} \to G:0,5Bd:0,5bd\)
\(Aa\frac{{BD}}{{bd}} \times Aa\frac{{Bd}}{{bd}};f = 40\% Aa \to \left( {\frac{{BD}}{{bd}} + \frac{{Bd}}{{bD}}} \right) = 0,5Aa{\rm{ }}\left( {0,3BD \times 0,5bd + 0,5Bd \times 0,2bD} \right) = 12,5\% \)
Một loài thực vật, xét 1 gen có 3 alen: alen A1 quy định hoa đỏ, alen A2 quy định hoa vàng, alen A3 quy định hoa trắng. Phép lai P: cây hoa đỏ × cây hoa vàng, thu được F1 có 50% cây hoa đỏ : 25% cây hoa vàng : 25% cây hoa rắng. F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, ở F2 số cây hoa vàng chiếm tỉ lệ
Cây hoa đỏ × cây hoa vàng → cây hoa trắng → đỏ; vàng >> trắng; hai cây này dị hợp tử.
Do tỉ lệ đỏ > vàng → A1>>A2
Thứ tự trội lặn: A1>>A2>>A3
P: A1A3 × A2A3 → F1: A1A2:A1A3:A2A3:A3A3 → Tần số alen: 1A1:1A2:2A3
Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ cây hoa vàng là:
\({\left( {\frac{1}{4}{A_2} + \frac{2}{4}{A_4}} \right)^2} - {\left( {\frac{2}{4}{A_4}} \right)^2} = {\left( {\frac{3}{4}} \right)^2} - {\left( {\frac{2}{4}} \right)^2} = \frac{5}{{16}}\)
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen (A, a và B, b), mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây có kiểu hình trội về 2 tính trạng và đều dị hợp 1 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 chỉ có 1 loại kiểu hình. Theo lí thuyết, ở F1 số cây có 3 alen trội chiếm tỉ lệ
Ta có P đều dị hợp về 1 cặp gen, mang 2 tính trạng trội, F1 chỉ có 1 loại kiểu hình → P có kiểu gen khác nhau (hay dị hợp về các cặp gen khác nhau) → P: AaBB × AABb → F1: AABb:AaBb:AABb:AABB Vậy cây có 3 alen trội chiếm 1/2.
Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: \(\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\) thu được F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng chiếm 25%. Theo lí thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ
\(P:\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y \to \frac{{ab}}{{ab}}{X^d}Y = 0,0125 \to \frac{{ab}}{{ab}} = \frac{{0,0125}}{{0,25}} = 0,05 \to A - B - = 0,5 + 0,05 = 0,55\)
Phép lai XDXd × XDY → XDXD:XDXd :XDY:Xd Y → XD– = 0,75
Vậy tỉ lệ kiểu hình trội về 3 cặp tính trạng là: 0,55 × 0,75 =41,25%
Ở gà, màu lông do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: gà trống lông đen × gà mái lông vằn, thu được F1 có tỉ lệ 1 gà trống lông vằn : 1 gà mái lông đen. F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. F2 giao phối ngẫu nhiên, thu được F3. Theo lí thuyết, trong tổng số gà trống lông vằn ở F3, Số gà có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ
Ở gà XX là con trống, XY là con mái.
♂ lông đen × ♀ lông vằn → ♂ lông vằn: ♀ lông đen → Phân li kiểu hình ở 2 giới khác nhau → tính trạng do gen nằm trên NST giới tính X quy định.
Quy ước A– lông vằn; a– lông đen. P: ♂Xa Xa × ♀XAY → F1: ♂XAXa × ♀Xa Y → F2: ♂ (XAXa :Xa Xa ) × ♀ (XAY:Xa Y)
Tỉ lệ giao tử: (1XA:3Xa ) × (1XA:1Xa :2Y) → Gà trống lông vằn: XAXA: 4XAXa
Vậy trong tống số gà trống lông vằn ở F1 thì gà có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ: 1/5 = 20%.
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 6. Xét 3 cặp gen (A, a; B, b và D, d) phân li độc lập. Cho các phát biểu sau:
I. Các thể lưỡng bội của loài này có thể có tối đa 27 loại kiểu gen.
II. Các thể ba của loài này có thể có các kiểu gen: AaaBbDd, AABBbDd, aaBBDdd.
III. Các thể tam bội phát sinh từ loài này có tối đa 125 loại kiểu gen.
IV. Các thể một của loài này có tối đa 108 loại kiểu gen.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu trên?
Loài có 2n = 6 → có 3 cặp NST I đúng. Mỗi cặp gen cho 3 kiểu gen → 3 cặp gen cho 33 = 27 kiểu gen
II đúng. Các kiểu gen: AaaBbDd, AABBbDd, aaBBDdd đều là thể 3 của loài, do thừa 1 alen ở 1 cặp
III sai. Thể tam bội có bộ NST 3n
Ở 1 cặp NST có 3 chiếc thì có số kiểu gen là 4: ví dụ AAA, Aaa, Aaa, aaa
→ 3 cặp NST có số kiểu gen là: 43 = 64 kiểu gen
IV sai. Các thể 1 mất đi 1 NST ở 1 cặp. Mỗi cặp NST đột biến có 2 kiểu gen, các cặp con lại có 3 kiểu gen.
Số kiểu gen là: \(C_3^1 \times 2 \times 3 \times 3 = 54\) kiểu gen (\(C_3^1\) là đột biến thể một có thể ở 1 trong 3 cặp NST, 2 là số kiểu gen thể một ở cặp NST đó, 3 là số kiểu gen ở NST còn lại)
Có 2 ý đúng
Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ P của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,4 AaBb : 0,6 aaBb. Cho biết các giao tử có 2 alen lặn không có khả năng thụ tinh và quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, ở F1 số cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ
P: 0,4 AaBb : 0,6 aaBb
Gp: 0,1AB : 0,1Ab : 0,4aB : 0,4ab (loại ab vì không có khả năng thụ tinh)
→ Gp
Số thân cao hoa đỏ ở F1 là: A–B– =\(\frac{1}{6}AB \times 1 + \frac{1}{6}Ab \times \frac{5}{6}\left( {1 - Ab} \right) + \frac{4}{6}aB \times \frac{2}{6}\left( {1 - aB} \right) = \frac{{19}}{{36}}\)
Một loài thực vật, màu hoa do 1 gen có 2 alen quy định; hình dạng quả do 2 cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Phép lai P: hai cây giao phấn với nhau, thu đuợc F1 có 40,5% cây hoa đỏ, quả tròn : 34,5% cây hoa đỏ, quả dài: 15,75% cây hoa trắng, quả tròn : 9,25% cây hoa trắng, quả dài. Cho biết hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Ta xét tỉ lệ phân li của từng tính trạng:
Đỏ/ trắng = 3/1 → P dị hợp về cặp gen quy định tính trạng này: Dd × Dd
Quả tròn/ quả dài = 9/7 → P dị hợp 2 cặp gen quy định tính trạng này: AaBb × AaBb
Nếu các gen PLĐL thì tỉ lệ kiểu hình phải là: (9:7)(3:1) ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định hình dạng quả liên kết với gen quy định màu hoa.
Giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Ta có tỉ lệ đỏ, tròn: \(A - D - B - = 0,405 \to A - D - = 0,405:0,75B - = 0,54 \to \frac{{ad}}{{ad}} = 0,04 = 0,{2^2} = 0,4 \times 0,1\)
Vậy có thể xảy ra 2 TH:
TH1:
\(\frac{{Ad}}{{aD}}Bb \times \frac{{Ad}}{{aD}}Bb;f = 40\% \to \frac{{AD}}{{AD}}bb + \frac{{aD}}{{aD}}BB + \frac{{aD}}{{aD}}bb = {\left( {\frac{f}{2}AD} \right)^2} \times 0,25bb + 2 \times {\left( {\frac{{1 - f}}{2}aD} \right)^2} \times 0,25BB = 5,5\% \)
TH2: \(\frac{{Ad}}{{aD}}Bb \times \frac{{AD}}{{ad}}Bb;f = 20\% \to \frac{{AD}}{{AD}}bb + \frac{{aD}}{{aD}}BB + \frac{{aD}}{{aD}}bb = 3 \times \frac{f}{2} \times \frac{{1 - f}}{2} \times 0,25 = 3\% \)
A đúng
Ý D đúng.
Hoa đỏ quả dài có các kiểu gen: \(\left( {\frac{{AD}}{{AD}};\frac{{AD}}{{ad}};\frac{{AD}}{{Ad}};\frac{{Ad}}{{aD}};\frac{{AD}}{{aD}}} \right)bb + \left( {\frac{{aD}}{{aD}};\frac{{aD}}{{ad}}} \right)\left( {BB;Bb;bb} \right) \to 11KG\) → B đúng.
Cây hoa trắng quả dài có các kiểu gen: \(\left( {\frac{{Ad}}{{Ad}};\frac{{Ad}}{{ad}}} \right)bb + \frac{{ad}}{{ad}}\left( {BB;Bb,bb} \right) = 5KG\) → Ý C sai
Cho phả hệ sau:
Cho biết mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định; gen quy định bệnh P nằm trên NST thường; gen quy định bệnh Q nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X; người số 7 không mang alen gây bệnh P và không mang alen gây bệnh Q. Cho các phát biểu sau:
I. Xác định được tối đa kiểu gen của 3 người.
II. Người số 3 và người số 8 có thể có kiểu gen giống nhau.
III. Xác suất sinh con đầu lòng là con trai chỉ bị bệnh P của cặp 10 - 11 là 1/32.
IV. Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh P và không mang alen gây bệnh Q của cặp 10 - 11 là 5/16.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu trên?
Xét bệnh P: Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh → Bệnh do gen lặn.
A– không bị bệnh P; a–không bị bệnh P
Xét bệnh Q: Bố bị bệnh sinh con gái bình thường → bệnh do gen lặn.
B– không bị bệnh Q; b– bị bệnh Q
I đúng.Vậy có thể xác định kiểu gen của 3 người: 2,7,9
II đúng, người 3: A–XBX–; người 8: A–XBXb, hai người này có thể có kiểu gen giống nhau.
III đúng
Xét bên người 10:
+ Người (6) có bố mẹ dị hợp: Aa × Aa → người (6): 1AA:2Aa
+ Người (7) không mang alen gây bệnh: AA
(6) – (7): (1AA:2Aa) × AA → (2A:1a) × A → Người 10: (2AA:1Aa)XBY
Người 11 có bố bị bệnh P nên có kiểu gen Aa.
Người (8) có kiểu gen XBXb × người 9: XBY → Người 11: XBXB:XBXb
Cặp vợ chồng 10 – 11: (2AA:1Aa) XBY × Aa(XBXB:XBXb)→ (5A:1a)(XB:Y) × (1A:1a)(3XB:1Xb)
Xác suất sinh con đầu lòng là con trai và chỉ bị bệnh P là: \(\frac{1}{6}a \times \frac{1}{2}a \times \frac{1}{2}Y \times \frac{3}{4}{X^B} = \frac{1}{{32}}\) → III đúng.
IV đúng, xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh P và Q là: \(\frac{5}{6}A \times \frac{1}{2}A \times \frac{3}{4}{X^B} \times 1 = \frac{5}{{16}}\)
