Đề thi HK2 môn Địa Lí 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Huỳnh Mẫn Đạt

Đề thi HK2 môn Địa Lí 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Huỳnh Mẫn Đạt

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 69 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 257322

Tài nguyên du lịch nào ở nước ta thuộc về nhóm tài nguyên du lịch tự nhiên?

Xem đáp án

Vịnh Hạ Long là khu du lịch tự nhiên ở nước ta (gồm các hang động, đảo đá, thắng cảnh đẹp).

Đáp án A

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 257323

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết tỉnh/ thành phố nào sau đây có giá trị xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu?

Xem đáp án

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24:

B1. Nhận biết kí hiệu giá trị nhập khẩu (cột màu đỏ) và xuất khẩu (cột màu xanh).

B2. Xác định được tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu có giá trị xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu (cột màu xanh cao hơn cột màu đỏ).

Đáp án D

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 257324

Cho bảng số liệu: Sản lượng lúa của nước ta, năm 2005 và năm 2016 (Đơn vị: Nghìn tấn)

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô sản lượng lúa và cơ cấu của nó phân theo mùa vụ năm 2005 và năm 2016, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

Xem đáp án

- Dấu hiệu nhận biết: Sử dụng biểu đồ tròn khi đề yêu cầu vẽ biểu đồ mô tả cơ cấu, tỉ lệ các thành phần trong một tổng thể. Để ý xem đề ra cho nhiều thành phần để thể hiện trong 1 hoặc 2 mốc năm thì phải lựa chọn biểu đồ tròn. Hãy luôn nhớ chọn biểu đồ tròn khi “ít năm, nhiều thành phần”.

- Yêu cầu đề bài: thể hiện quy mô sản lượng lúa và cơ cấu, có 2 mốc năm (2005, 2016).

Như vậy, biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện quy mô sản lượng lúa và cơ cấu của nó phân theo mùa vụ năm 2005 và năm 2016 là dạng biểu đồ tròn (cụ thể là biểu đồ tròn nhưng có qui mô khác nhau).

Đáp án D

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 257325

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết tỉnh nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất?

Xem đáp án

Căn cứ vào Bản đồ Thủy sản (Atlat ĐLVN trang 20):

- Đọc kí hiệu: khai thác (cột màu đỏ),  nuôi trồng (cột màu xanh dương).

- Các tỉnh An Giang, Đồng Tháp, Bạc Liêu, Cà Mau, Cần Thơ,... là những tỉnh có sản lượng thủy sản nuôi trồng rất cao. Trong đó tỉnh An Giang là cao nhất, tiếp đến là tỉnh Đồng Tháp,...

Đáp án B

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 257326

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của đồng bằng sông Hồng không giáp biển?

Xem đáp án

Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 26, các tỉnh thuộc ĐBSH không giáp biển là: Hà Nam, Bắc Ninh.

Đáp án B

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 257327

Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 20, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn hơn khai thác?

Xem đáp án

Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 20:

B1. Nhận biết kí hiệu sản lượng thủy sản khai thác (cột màu hồng) và nuôi trồng (cột màu xanh)

B2. Xác định được:

- Các tỉnh Quảng Ninh, Nghệ An, Bình Thuận có sản lượng thủy sản nuôi trồng nhỏ hơn khai thác (cột màu xanh thấp hơn).

- Tỉnh Cà Mau có sản lượng thủy sản nuôi trồng cao hơn khai thác (cột màu xanh cao hơn).

Đáp án C

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 257328

Tỉnh nào ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển ngành đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản?

Xem đáp án

Vùng biển Quảng Ninh giàu tiềm năng, đang phát triển năng động cùng với sự phát triển của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc. Ở đây đang phát triển mạnh đánh bắt hải sản, nhất là đánh bắt xa bờ và nuôi trồng thủy sản. Du lịch biển-đảo, giao thông vận tải, cảng biển,… cũng đang đóng góp đáng kể vào cơ cấu kinh tế của vùng (Quảng Ninh là tỉnh duy nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ giáp biển).

Đáp án D

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 257329

Biểu hiện nào không đúng với khí hậu của Đồng bằng sông Cửu Long?

Xem đáp án

Đặc điểm khí hậu ĐBSCL: Cận xích đạo, nhiệt độ cao quanh năm; lượng mưa rung bình năm lớn, tập trung vào các tháng mùa mưa: tháng V –XI

=> Nhận xét B, C, D đúng

=> Loại B, C, D

- ĐBSCL có địa hình thấp, bằng phẳng nên không chịu ảnh hưởng của thiên tai lũ quét, sạt lở đất, vùng cũng ít chịu ảnh hưởng của các cơn bão trong năm.

=> Nhận xét A không đúng với đặc điểm khí hậu của ĐBSCL.

Đáp án A

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 257330

Cho bảng số liệu sau: Diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm, năm 2005 (nghìn ha)

Để thể hiện quy mô và cơ cấu cây công nghiệp lâu năm của cả nước, Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

Xem đáp án

- Dựa vào kĩ năng nhận dạng biểu đồ: biểu đồ tròn thường thể hiện quy mô và cơ cấu, trong thời gian 1 - 3 năm  hoặc 1 -3 đối tượng.

- Đề bài yêu cầu:

+ thể hiện “quy mô và cơ cấu” cây công nghiệp lâu năm.

+ của 3 đối tượng: cả nước, Trung du miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.

=> Dựa vào dấu hiệu nhận dạng biểu đồ tròn =>  Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện quy mô và cơ cấu cây công nghiệp lâu năm của cả nước, Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên là: Biểu đồ tròn

Đáp án B

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 257331

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết nhà máy thủy điện Hòa Bình nằm trên con sông nào?

Xem đáp án

- Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, ta thấy, nhà máy thủy điện Hòa Bình nằm trên con sông Đà.

- Nhà máy Thủy điện Hoà Bình được xây dựng tại hồ Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình, trên dòng sông Đà thuộc miền bắc Việt Nam. Đây là nhà máy thủy điện lớn nhất Việt Nam và Đông Nam Á từ năm 1994 đến nay (Hiện nay, nhà máy thủy điện Sơn La là nhà máy lớn nhất). Nhà máy thủy điện Hòa Bình do Liên Xô giúp đỡ xây dựng và hướng dẫn vận hành.

Đáp án C

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 257332

Cho bảng số liệu sau: 

Giá trị sản xuất ngành xây dựng theo giá so sánh năm 2010 của Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ, giai đoạn 2005 – 2013

(Đơn vị: tỉ đồng)

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự so sánh giá trị sản xuất ngành xây dựng của vùng Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ giai đoạn 2005 – 2013 là:

Xem đáp án

Xác định từ khóa: Biểu đồ thể hiện sự “so sánh giá trị sản xuất” => so sánh giá trị sản xuất chính là so sánh giá trị tuyệt đối của hai đối tượng (có cùng đơn vị)

=> Áp dụng phương pháp nhận dạng biểu đồ cột ghép

=> Lựa chọn biểu đồ cột ghét để thể hiện sự so sánh giá trị sản xuất ngành xây dựng của ĐBSH và ĐNB.

Đáp án C

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 257333

Sản phẩm chuyên môn hóa của vùng nông nghiệp Tây Nguyên chủ yếu là gì?

Xem đáp án

Sản phẩm chuyên môn hóa của vùng Tây Nguyên chủ yêu là cây công nghiệp lâu năm: Cà phê, cao su, chè, dâu tằm, hồ tiêu.

Đáp án C

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 257334

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, những vùng nuôi nhiều bò ở nước ta là gì?

Xem đáp án

Dựa vào Atlat ĐLVN trang 18, kí hiệu chăn nuôi bò nhiều nhất ở vùng Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.

=>  vùng nuôi bò nhiều nhất ở nước ta là Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.

Đáp án B

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 257335

Ý nào không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp nước ta hiện nay?

Xem đáp án

Sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp nước ta hiện nay: tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến; giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác.

=> Nhận xét: Giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến => Sai

Đáp án A

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 257336

Vùng nào sản xuất lương thực lớn nhất nước ta?

Xem đáp án

Vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước ta là đồng bằng sông Cửu Long.

Đáp án C

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 257337

Dựa vào bản đồ công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, giá trị sản xuất công nghệp chế biến lương thực thực phẩm năm 2007 so với năm 2000, gấp bao nhiêu lần?

Xem đáp án

Căn cứ vào Bản đồ Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm, Atlat Địa lí Việt Nam trang 22:

B1. Xác định giá trị sản xuất công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm năm 2007 là 135,2 nghìn tỉ đồng; năm 2000 là 49,4 nghìn tỉ đồng.

B2. Tính toán:

So với năm 2000, năm 2007 giá trị sản xuất tăng: 135,2 / 49,4 = 2,74 lần.

Đáp án B

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 257338

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết cơ cấu ngành của trung tâm công nghiệp Việt Trì là gì?

Xem đáp án

B1. Xác định vị trí trung tâm công nghiệp Việt Trì trên bản đồ.

B2. Kết hợp với bảng kí hiệu Atlat trang 3  để đọc tên các ngành công nghiệp của Việt Trì.

=> Có 4 ngành: Hóa chất, vật liệu xây dựng, chế biến nông sản, sản xuất giấy.

Đáp án C

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 257339

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết các khu du lịch biển nước ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam ở khu vực Bắc Trung Bộ là gì?

Xem đáp án

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, ta thấy các khu du lịch biển của nước ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam ở khu vực Bắc Trung Bộ là Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm, Đá Nhảy, Thuận An, Cảnh Dương và Lăng Cô.

Đáp án A

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 257340

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết sân bay quốc tế Cát Bi thuộc tỉnh/ thành phố nào sau đây?

Xem đáp án

Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 23:

B1. Nhận biết kí hiệu sân bay.

B2. Xác định vị trí sân bay Cát Bi -> thuộc Hải Phòng.

Đáp án D

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 257341

Công nghiệp phát triển chậm, phân tán, rời rạc ở khu vực nào?

Xem đáp án

Ở các khu vực miền núi, ngành công nghiệp phát triển chậm, phân bố phân tán và rời rạc. Điều đó thể hiện rất rõ ở vùng Tây Bắc, các tỉnh giáp biên giới có địa hình cao,…

Đáp án C

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 257342

Vùng nào ở nước ta có nền kinh tế phát triển năng động nhất?

Xem đáp án

Đông Nam Bộ mặc dù có diện tích không quá lớn so với các vùng khác nhưng có nền kinh tế phát triển năng động nhất nước ta, dân cư tập trung đông đúc (mật độ dân số trên 2000 người/km2). Là vùng có nền công nghiệp phát triển nhất nước ta, dẫn đầu cả nước về GDP và  giá trị sản lượng công nghiệp.

Đáp án D

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 257343

Đâu không phải là tài nguyên thiên nhiên nổi trội của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

Xem đáp án

Quặng bôxít ở Việt Nam có hai loại chính, đó là bôxít có nguồn gốc trầm tích (một số bị biến chất) tập trung ở các tỉnh phía Bắc còn quặng bôxít nguồn gốc phong hoá laterit từ đá bazan tập trung ở các tỉnh phía Nam như Kon Tum, Đắk Nông, Lâm Đồng, Đồng Nai, Bình Dương, Phú Yên,…

Đáp án A

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 257344

Đặc điểm nào đúng với nguồn lợi sinh vật biển nước ta?

Xem đáp án

Nguồn lợi sinh vật biển nước ta phong phú, giàu thành phần loài. Nhiều loài có giá trị kinh tế cao, một số loài quý hiếm.

Đáp án B

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 257345

Để đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững thì nước ta cần làm gì?

Xem đáp án

- Một nền kinh tế tăng trưởng bền vững không chỉ đòi hỏi nhịp độ phát triển cao mà quan trọng hơn là phải có cơ cấu hợp lí giữa các ngành, các thành phần kinh tế và các vùng lãnh thổ.

- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế sẽ giúp khai thác hợp lí và sử dụng có hiệu quả hơn các thế mạnh về tự nhiên và kinh tế xã hội (lao động, thị trường,...) ở nước ta. Đồng thời tạo nên cơ cấu kinh tế hợp lí giữa các ngành, thành phần kinh tế và vùng lãnh thổ.

=> Đảm bảo cho sự tăng trưởng kinh tế bền vững.

Đáp án A

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 257346

Nền nông nghiệp hàng hóa phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố nào dưới đây?

Xem đáp án

Nền nông nghiệp nước ta đang phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa với đặc trưng là: người nông dân quan tâm hơn đến thi trường tiêu thụ, mục đích quan trọng sản xuất ra nhiều hàng hóa để bán ra thị trường, thu nhiều lợi nhuận => Với đặc trưng và mục đích sản xuất đó, sản xuất nông nghiệp nước ta chịu sự tác động mạnh mẽ của sự biến động thị trường.

Đáp án B

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 257347

Cho bảng số liệu: Sản lượng thuỷ sản ở nước ta trong giai đoạn 2000 - 2015

(Đơn vị: nghìn tấn)

(Nguồn: Tổng cục thống kê)

Theo số liệu ở bảng trên, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng thuỷ sản của nước ta trong giai đoạn 2000 – 2015?

Xem đáp án

Xét lần lượt các đáp án:

- Tổng sản lượng thủy sản tăng: 6582.1/ 2250.9 = 2,92 lần

=> Nhận xét A: tổng sản lượng thủy sản tăng 5,5 lần => Sai

- Thủy sản khai thác tăng: 3049,9 / 1660,9 = 1,84 lần.

- Thủy sản nuôi trồng tăng: 3532,2 / 590,0 = 6 lần

=> Nuôi trồng  tăng nhanh hơn khai thác (6> 1,84)

=> Nhận xét B: Sản lượng thuỷ sản khai thác tăng nhanh hơn sản lượng thuỷ sản nuôi trồng => Sai

- Nhận xét D.Sản lượng thuỷ sản khai thác luôn chiếm ưu thế trong cơ cấu tổng sản lượng thuỷ sản của nước ta => Sai

- Nhận xét C: Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng nhanh và vượt sản lượng thuỷ sản khai thác trong giai đoạn 2010 – 2015. => Đúng

Đáp án C

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 257348

Các xí nghiệp chế biến gỗ và lâm sản tập trung chủ yếu ở vùng nào?

Xem đáp án

Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ là 2 vùng có diện tích rừng còn lại lớn nhất ở nước ta nên có nguồn nguyên liệu phong phú, là cơ sở để phát triển công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản. Chính vì vậy, các cơ sở, xí nghiệp chế biến gỗ - lâm sản tập trung chủ yếu ở hai vùng này.

Đáp án A

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 257349

Cho biểu đồ:

Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta năm 2010 và năm 2014?

Xem đáp án

Dựa vào biểu đồ, ta thấy:

- Tỉ trọng hàng công nghiệp nặng và khoáng sản có xu hướng tăng, tăng 13%.

- Tỉ trọng hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp có xu hướng giảm, giảm 6,7%.

- Hàng nông, lâm, thủy sản và hàng khác có xu hướng giảm, giảm 6,3%.

Đáp án A

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 257350

Do có chiến lược phát triển phù hợp và nhanh chóng hiện đại hóa cơ sở vật chất nên ngành giao thông vận tải nào có những bước tiến rất nhanh?

Xem đáp án

Ngành hàng không nước ta có những bước tiến rất nhanh chủ yếu do có chiến lược phát triển phù hợp và nhanh chóng hiện đại hóa cơ sở vật chất với hệ thống sân bay hiện đại, nhiều tuyến đường quốc tế được mở ra, nhiều máy bay hiện đại được đưa vào sử dụng,…

Đáp án A

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 257351

Cho biểu đồ sau: Cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của ĐBSH và ĐBSCL năm 2012

Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng về cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long năm 2012?
1) Đồng bằng sông Hồng có tỉ trọng nông- lâm- ngư nghiệp lớn nhất, tiếp đến là công nghiệp và xây dựng, dịch vụ

2) Đồng bằng sông Hồng có tỉ trọng công nghiệp - xây dựng lớn nhất, tiếp đến là dịch vụ và nông - lâm - ngư nghiệp.

3) Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ trọng nông-lâm- ngư nghiệp trên 50%, tiếp đến là dịch vụ.

4) Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ trọng công nghiệp và xây dựng còn nhỏ.

Xem đáp án

+ ĐBSH: có tỉ trọng nông – lâm-ngư nghiệp (hoặc nông – lâm – thủy sản) lớn nhất (40,7%), tiếp đến là công nghiệp - xây dưng và dịch vụ.

=> Nhận xét 1 đúng, nhận xét 2 sai.

+ ĐBSCL có tỉ trọng nông – lâm ngư nghiệp lớn nhất và trên 50% (52,1%), đứng thứ 2 là dịch vụ (31,3%), thấp nhất là công nghiệp xây dựng (16,6%).

=> Nhận xét 3 đúng.

+ Trong cơ cấu kinh tế, ĐBSCL có tỉ trọng công nghiệp và xây dựng cón nhỏ (chỉ chiếm 16,6%)

=> Nhận xét 4 đúng.

=> Vậy có 3 nhận xét đúng  về biểu đồ trên.

Đáp án C

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 257352

Cho bảng số liệu: Diện tích và sản lượng lúa của đồng bằng sông Cửu Long và cả nước năm 2000 và 2005.

Cho biết đâu là nhận xét không đúng về diện tích và sản lượng lúa cả nước và đồng bằng sông Cửu Long:

Xem đáp án

Nhận xét:

- Diện tích lúa cả nước giảm (7666,3 xuống 7329,2 nghìn ha), trong khi sản lượng lúa vẫn tăng (32529,5 lên 35826,8 nghìn tấn).

=> Nhận xét A. Diện tích và sản lượng lúa cả nước tăng lên nhanh. => Sai

- Diện tích lúa ĐBSCL có xu hướng giảm (3945,8 xuống 3826,3 nghìn ha) trong khi sản lượng lúa vẫn tăng (16702,7 lên 19298,5 nghìn tấn)

=> Nhận xét B đúng

- Sản lượng lúa ĐBSCL chiếm 54,2% sản lượng lúa cả nước (năm 2005).

=> Nhẫn xét C đúng

- Diện tích lúa ĐBSCL chiếm 52,2% cả nước (năm 2005).

=> Nhận xét D đúng.

Đáp án A

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 257353

Cho bảng số liệu: Sản lượng các ngành công nghiệp của nước ta 1990 – 2014

Nhận định đúng với tốc độ tăng trưởng sản lượng các ngành công nghiệp nước ta giai đoạn 1990 – 2004 là:

Xem đáp án

- Cách tính tốc độ tăng trưởng:

+ Chọn năm đầu tiên là năm mốc và năm mốc sẽ là 100%.

+ Tốc độ tăng trưởng = số liệu năm cuối : số liệu năm đầu x 100 (đơn vị: %).

- Từ công thức trên ta tính được tốc độ tăng trưởng của các ngành và so sánh:

+ Sản lượng than: 921,4%

+ Sản lượng dầu khí: 403,8%

+ Sản lượng quặng sắt: 269,2% (chậm nhất)

+ Sản lượng điện: 1019,1% (nhanh nhất)

Đáp án C

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 257354

Để tránh rủi ro và nâng cao giá trị nông sản, tăng lợi nhuận thì vùng Tây Nguyên đã và sẽ phát triển nông nghiệp theo xu hướng nào?

Xem đáp án

Hiện nay, Tây Nguyên đang phát triển mạnh nền nông nghiệp hàng hóa, đẩy mạnh phát triển các vùng chuyên canh gắn liên với công nghiệp chế biến nhằm đảm bảo được chất lượng sản phẩm, nâng cao giá trị nông sản, tăng lợi nhuận. Đồng thời, có khả năng cạnh tranh với nhiều thị trường khó tính về chất lượng như Nhật, EU, Bắc Mĩ,… và mở rộng thêm thị trường để tránh các rủi ro trong nông nghiệp.

Đáp án C

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 257355

Nhân tố nào có ý nghĩa hàng đầu tạo nên những thành tựu to lớn của ngành chăn nuôi nước ta hiện nay?

Xem đáp án

Cả 4 nhận định đều là những nguyên nhân để ngành chắn nuôi phát triển nhưng nhân tố quyết định nhất tới ngành chăn nuôi là nguồn thức ăn cho động vật. Nguồn thức ăn ngày càng được đảm bảo, từ nguồn thức ăn tự nhiên đến thức ăn công nghiệp.

Đáp án A

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 257356

Sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp ngày càng sâu sắc là do đâu?

Xem đáp án

Đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp và đa dạng hóa kinh tế nông thôn tạo ra nhiều sản phẩm nông nghiệp, cho phép tận dụng và khai thác hợp lí hơn sự đa dạng, phong phú về điều kiện tự nhiên của vùng góp phần giảm thiểu rủi ro nếu thị trường nông sản biến động bất lợi và tăng cường thêm sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp.

Đáp án C

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 257357

Bắc Trung Bộ là vùng có vị trí đặc biệt quan trọng chủ yếu do đâu?

Xem đáp án

Bắc Trung Bộ là vùng tiếp giáp với 3 vùng kinh tế, phía Tây giáp Lào và có nhiều dân tộc thiểu số sinh sống, phía Đông giáp biển với nhiều cảng biển quan trọng,… Như vậy, Bắc Trung Bộ có vị trí trung chuyển giữa hai miền Bắc – Nam của nước ta, có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đẩy mạnh giao lưu trao đổi hàng hóa giữa hai miền Nam – Bắc và Đông – Tây, thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của vùng.

Đáp án B

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 257358

Nhận định nào không đúng với ảnh hưởng của phát triển tổng hợp kinh tế biển tới sự hình thành và thay đổi cơ cấu lãnh thổ kinh tế của Đông Nam Bộ?

Xem đáp án

Ảnh hưởng của phát triển tổng hợp kinh tế biển tới sự hình thành và thay đổi cơ cấu lãnh thổ kinh tế của Đông Nam Bộ là sự đa dạng về ngành (giao thông vận tải, du lịch biển – đảo, khai thác khoáng sản, khai thác – chế biến thủy, hải sản), gắn liền với vùng ven biển, mang lại hiệu quả kinh tế cao và có tác động đến nhiều khu vực kinh tế khác.

Đáp án C

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 257359

Nhân tố thị trường có vai trò gì trong việc thúc đẩy sự hình thành các vùng chuyên canh sản xuất nông phẩm hàng hóa ở nước ta trong giai đoạn hiện nay?

Xem đáp án

Mục đích của việc phát triển sản xuất nông sản hàng hóa là tạo ra nhiều sản phẩm để thu lợi nhuận. Yêu cầu về đầu ra sản phẩm (thị trường tiêu thụ) là rất quan trọng, nếu thị trường tiêu thụ rộng lớn => sẽ thúc đẩy mạnh mẽ sản xuất phát triển và ngược lại khi thị trường nông sản biến động sẽ có tác động trực tiếp đến nền sản xuất.

Đáp án D

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 257360

Yếu tố khí hậu cũng ảnh hưởng đến tổ chức lãnh thổ công nghiệp vì sao?

Xem đáp án

- Đặc điểm khí hậu và thời tiết tác động không nhỏ đến hoạt động của các ngành công nghiệp khai khoáng. Trong một số trường hợp, nó chi phối và việc lựa chọn kĩ thuật và công nghệ sản xuất.

VD. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa làm cho máy móc dễ bị hư hỏng. Điều đó đòi hỏi phải sử dụng trang thiết bị sản xuất có đặc tính bền, chống han rỉ, ô-xi hóa.

Đáp án A

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 257361

Nguyên nhân dẫn tới sự thiếu ổn định về sản lượng điện của các nhà máy thủy điện ở Việt Nam chủ yếu do đâu?

Xem đáp án

Tốc độ quay tuabin trên đập thủy điện phụ thuộc vào tốc độ dòng nước.

- Mùa lũ nước tràn mạnh, tốc độ dòng chảy lớn => phát điện mạnh,

- Mùa cạn, sông ngòi thiếu nước => tốc độ dòng chảy yếu => phát điện kém

=> Như vậy, Nguyên nhân dẫn tới sự thiếu ổn định về sản lượng điện của các nhà may thủy điện ở Việt Nam chủ yếu do sự phân mùa khí hậu.

Đáp án B

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề