Đề thi giữa HK1 môn Địa Lí 7 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Nghiêm
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
183 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao được cho là khi:
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên = Tỉ lệ sinh – tỉ lệ tử
=> Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao khi tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử thấp.
Đáp án C
Trong những thập kỉ gần đây, dân số thế giới tăng chậm hơn, nguyên nhân được cho chủ yếu do
Trước đây, nguyên nhân làm cho dân số thế giới tăng chậm là do dịch bệnh, chiến tranh và đói kém.Tuy nhiên, trong những thập kỉ gần đây, chiến tranh không còn, kinh tế phát triển, chất lượng cuộc sống của người dân ngày càng cải thiện thì chính sách dân số mới là nguyên nhân làm cho dân số thế giới tăng chậm.
Đáp án D
Trong nhiều thế kỉ, dân số thế giới tăng hết sức chậm chạp, nguyên nhân được cho chủ yếu không phải do
Trong nhiều thế kỉ, dân số thế giới tăng hết sức chậm chạp, nguyên nhân là do dịch bệnh, chiến tranh, đói kém. Thời kì này, chính sách dân số chưa được sử dụng để kìm hãm sự phát triển dân số trên thế giới.
=> Chính sách dân số không phải là nguyên nhân khiến dân số thế giới tăng chậm ở giai đoạn này.
Đáp án D
Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và XX thực tế đã gây ra tình trạng gì?
Trong thế kỉ XIX và XX, đặc biệt từ những năm 50 của thế kỉ XX, các nước thuộc địa ở châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh giành được độc lập, đời sống nhân dân được cải thiện cùng những tiến bộ về y tế đã góp phần giảm nhanh tỉ lệ tử vong, trong khi tỉ lệ sinh vẫn còn cao. Do vậy gia tăng tự nhiên cao, dẫn đến hiện tượng bùng nổ dân số.
Đáp án A
Đâu không được xem là nguyên nhân khiến dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và XX?
Trong thế kỉ XIX và XX, đặc biệt từ những năm 50 của thế kỉ XX, các nước thuộc địa ở châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh giành được độc lập, đời sống nhân dân được cải thiện cùng những tiến bộ về y tế đã góp phần giảm nhanh tỉ lệ tử vong, trong khi tỉ lệ sinh vẫn còn cao. Do vậy gia tăng tự nhiên cao, dẫn đến hiện tượng bùng nổ dân số.
=> Nhận xét chiến tranh làm cho dân số thế giới tăng nhanh trong thời kì trên là không đúng
Đáp án C
Khu vực nào trên thế giới được cho không xảy ra tình trạng bùng nổ dân số từ những năm 50 của thế kỉ XX?
Bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu các những khu vực Châu Á, châu Phi, Mĩ Latinh. -> Châu Âu là khu vực không xảy ra tình trạng bùng nổ dân số.
Đáp án D
Bùng nổ dân số được cho diễn ra chủ yếu ở những khu vực nào sau đây?
Bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu các những khu vực Châu Á, châu Phi, Mĩ Latinh.
Đáp án C
Gia tăng cơ giới được cho là
Sự gia tăng dân số do số người chuyển đi và số người từ nơi khác chuyển đến gọi là gia tăng cơ giới.
Đáp án C
Sự gia tăng dân số do số người chuyển đi và số người từ nơi khác chuyển đến được nhận định là
Sự gia tăng dân số do số người chuyển đi và số người từ nơi khác chuyển đến gọi là gia tăng cơ giới
Đáp án B
Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao được cho rằng biểu hiện lên tháp tuổi như thế nào?
Tháp tuổi có phần thân mở rộng, đáy tháp có xu hướng thu hẹp lại thể hiện tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao (từ 15 – 59 tuổi).
Đáp án A
Tháp tuổi có phần thân mở rộng, đáy tháp có xu hướng thu hẹp lại được cho thể hiện
Tháp tuổi có phần thân mở rộng, đáy tháp có xu hướng thu hẹp lại thể hiện tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao (từ 15 – 59 tuổi).
Đáp án D
Tỉ lệ trẻ em cao thì hình dạng tháp tuổi được cho có đặc điểm gì?
Tháp tuổi có phần đáy tháp mở rộng, đỉnh tháp thu hẹp thể hiện tỉ lệ trẻ em (dưới 15 tuổi) lớn.
Đáp án B
Hình dạng tháp tuổi với đáy tháp mở rộng, đỉnh tháp thu hẹp được cho thể hiện
Tháp tuổi có phần đáy tháp mở rộng, đỉnh tháp thu hẹp thể hiện tỉ lệ trẻ em (dưới 15 tuổi) lớn.
Đáp án A
Tháp dân số cho chúng ta biết:
Tháp dân số cho biết tổng số nam và nữ phân theo từng độ tuồi, số người trong độ tuổi lao động.
Đáp án B
Theo anh chị gia tăng cơ giới là sự gia tăng dân số do:
Gia tăng cơ giới là sự gia tăng dân số do sự tương quan giữa số người chuyển đi và số người từ nơi khác đến.
Chọn: D.
Theo anh chị đến năm 2050 dân số thế giới sẽ là bao nhiêu:
Xem kiến thức sách giáo khoa trang 5, phần 3 sự bùng nổ dân số, dòng đầu tiên từ dưới lên (không tính phần chữ màu hồng). Đến năm 2050 dân số thế giới sẽ 8,9 tỉ người.
Đáp án B
Anh chị hãy cho biết châu lục nào có tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số thấp nhất:
Châu Âu là châu lục có tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số thấp nhấ trong các châu lục. Có nhiều nước ở châu Âu còn có tỉ lệ gia tăng tự nhiên âm. Nguyên nhân là do tâm lí ngại sinh đẻ của người trẻ, nhận thức của người phụ nữ,…
Đáp án B
Theo anh chị trường hợp nào dưới đây sẽ dẫn đến sự tăng nhanh dân số:
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên phụ thuộc vào tỉ lệ sinh và tử nên dân số tăng nhanh khi tỉ lệ sinh cao, cùng với đó là tỉ lệ tử giảm.
Đáp án C
Theo anh chị sự bùng nổ dân số diễn ra vào năm:
Xem kiến thức sách giáo khoa trang 5, phần 3 sự bùng nổ dân số, dòng đầu tiên từ trên xuống. Sự bùng nổ dân số diễn ra vào năm 50 của thế kỉ XX.
Chọn: D.
Theo anh chị căn cứ vào hình dáng của tháp tuổi ta không thể biết:
Hình dáng của tháp tuổi ta có thể biết: Các độ tuổi của dân số, số lượng nam và nữ, số người (trong, dưới và trên) độ tuổi lao động, nguồn lao động hiện tại và tương lai của một nước. Kết cấu dân số trẻ hay già.
Đáp án C
Theo anh chị căn cứ vào hình dáng của tháp tuổi ta không thể biết:
Hình dáng của tháp tuổi ta có thể biết: Các độ tuổi của dân số, số lượng nam và nữ, số người (trong, dưới và trên) độ tuổi lao động, nguồn lao động hiện tại và tương lai của một nước. Kết cấu dân số trẻ hay già.
Đáp án C
Theo em các nước truyền thống Đông Á thường có tỉ lệ nam cao hơn nữ là do nguyên nhân nào sau đây?
Các nước Trung Quốc, Việt Nam chịu ảnh hưởng lâu dài của hệ tư tưởng phong kiến lạc hậu (Nho giáo), trọng nam khinh nữ; mặt khác cùng với sự phát triển của công nghệ -> con người ngày nay có thể phát hiện sớm và lựa chọn giới tính ngay từ trong bụng mẹ.
=> Dẫn đến tỉ lệ nam cao hơn nữ ở các quốc gia này.
Đáp án cần chọn là: D
Chú ý
- Nguyên nhân chuyển cư không phải là chủ yếu ở các nước này.
- Chiến tranh và tuổi thọ trung bình của nữ cao hơn nam chủ yếu là nguyên nhân khiến tỉ lệ nữ cao hơn nam.
Đáp án D
Theo em nguyên nhân chủ yếu khiến tỉ lệ nam cao hơn nữ ở các nước Trung Quốc, Việt Nam là
Các nước Trung Quốc, Việt Nam chịu ảnh hưởng lâu dài của hệ tư tưởng phong kiến lạc hậu (Nho giáo), trọng nam khinh nữ; mặt khác cùng với sự phát triển của công nghệ -> con người ngày nay có thể phát hiện sớm và lựa chọn giới tính ngay từ trong bụng mẹ.
=> Dẫn đến tỉ lệ nam cao hơn nữ ở các quốc gia này.
Đáp án cần chọn là: D
Chú ý
- Nguyên nhân chuyển cư không phải là chủ yếu ở các nước này.
- Chiến tranh và tuổi thọ trung bình của nữ cao hơn nam chủ yếu là nguyên nhân khiến tỉ lệ nữ cao hơn nam.
Theo em cho biết dân số của một quốc gia năm 2019 có 985 triệu người nam và 872 triệu người nữ. Tỉ số giới tính của quốc gia đó là
- Công thức tính tỉ số giới tính
Tnn = x 100 (%)
Trong đó: Tnn: Tỉ số giới tính.
Dnam: Dân số nam.
Dnữ: Dân số nữ.
- Áp dụng công thức:
Tỉ số giới tính = (985 / 872) x 100 = 113 %.
=> Tỉ lệ giới tính là 113%, nghĩa là cứ 113 nam có 100 nữ.
Đáp án cần chọn là: C
Dân cư thế giới thường phân bố thưa thớt ở khu vực vùng núi, cao nguyên cụ thể là vì
Vùng núi và cao nguyên có địa hình hiểm trở gây khó khăn cho đi lại, xây dựng cơ sở hạ tầng, giao thông vận tải để phát triển kinh tế nên dân cư phân bố thưa thớt.
Đáp án B
Dân cư thế giới thường tập trung đông đúc ở khu vực địa hình đồng bằng chủ yếu là vì
Vùng đồng bằng có địa hình bằng phẳng, giao thông đi lại dễ dàng, thuận lợi cho trao đổi giao lưu với các vùng khác nên thu hút dân cư đông đúc.
Đáp án B
Dân cư phân bố đông đúc ở những khu vực cụ thể nào sau đây?
Những nơi có điều kiện sống thuận lợi như gần các trục giao thông lớn, ven biển, các con sông lớn, vùng đồng bằng…dân cư tập trung đông. Những khu vực vùng núi, cao nguyên, vùng sâu vùng xa, hải đảo đi lại khó khăn hoặc vùng cực, vùng hoang mạc…khí hậu khắc nghiệt thường có mật độ dân số thấp.
Đáp án D
Dân cư phân bố thưa thớt ở những khu vực cụ thể nào sau đây?
Những nơi có điều kiện sống thuận lợi như gần các trục giao thông lớn, ven biển, các con sông lớn, vùng đồng bằng…dân cư tập trung đông. Những khu vực vùng núi, vùng sâu vùng xa, hải đảo đi lại khó khăn hoặc vùng cực, vùng hoang mạc…khí hậu khắc nghiệt thường có mật độ dân số thấp.
Đáp án D
Chủng tộc Nê-grô-it phân bố phần lớn ở châu lục nào?
Chủng tộc Nê-grô-it phân bố chủ yếu ở châu Phi.
Đáp án C
Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít phân bố phần lớn ở châu lục nào?
Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít phân bố chủ yếu ở châu Âu.
Đáp án B
Đặc điểm ngoại hình của chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it được cho là
Đặc điểm ngoại hình của chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it là da trắng, tóc xoăn. Chủng tộc này chủ yếu là người châu Âu.
Đáp án D
Đặc điểm ngoại hình của chủng tộc Môn-gô-lô-it được cho là?
Đặc điểm ngoại hình của chủng tộc Môn-gô-lô-it là da vàng, tóc đen. Chủng tộc này chủ yếu là người châu Á (ví dụ: người Việt Nam da vàng, tóc đen).
Đáp án A
Dựa vào yếu tố nào sau đây mà người ta phân chia dân cư thế giới thành ba chủng tộc chính?
Dựa vào các đặc điểm bên ngoài(màu da, tóc, mắt, mũi,…) người ta phân chia dân cư thế giới thành ba chủng tộc chính: Môn-gô-lô-it (da vàng), Nê-grô-it (da đen), Ơ-rô-pê-ô-it (da trắng).
Đáp án D
Đặc điểm bên ngoài dễ phân biệt nhất giữa các chủng tộc chính trên thế giới được cho là
Đặc điểm bên ngoài dễ phân biệt nhất giữa các chủng tộc chính trên thế giới là màu da: Môn-gô-lô-it (da vàng), Nê-grô-it (da đen), Ơ-rô-pê-ô-it (da trắng).
Đáp án B
Đâu được cho không phải khu vực dân cư phân bố thưa thớt?
Dân cư phân bố thưa thớt ở khu vực Bắc Á (phía Bắc Liên Bang Nga), Bắc Phi và Trung Á.
Khu vực Đông Nam Braxin dân cư tập trung đông đúc, không phải là khu vực dân cư phân bố thưa thớt.
Đáp án A
Khu vực nào sau đây thực tế có dân cư thưa thớt?
Dân cư phân bố thưa thớt ở khu vực Bắc Á (phía Bắc Liên Bang Nga)
Đáp án D
Nam Á, Đông Á được xem là
Nam Á và Đông Á là hai khu vực có mật độ dân số cao nhất.
Đáp án C
Đâu được cho không phải là khu vực tập trung đông dân cư trên thế giới?
Những khu vực tập trung đông dân cư là Nam Á, Đông Á, Đông Bắc Hoa Kì.
Bắc Phi là khu vực dân cư phân bố thưa thớt, không phải là khu vực tập trung đông dân cư trên thế giới.
Đáp án A
Mật độ dân số thực tế cho biết
Tình hình phân bố dân cư của một địa phương, một nước được thể hiện qua mật độ dân số. (số người sinh sống trên một đơn vị diện tích_ đơn vị: người/km2).
Đáp án D
Tình hình phân bố dân cư của một địa phương, một nước được cho rằng thể hiện qua
Tình hình phân bố dân cư của một địa phương, một nước được thể hiện qua mật độ dân số. (số người sinh sống trên một đơn vị diện tích_ đơn vị: người/km2).
Đáp án A