Chuyên đề tập hợp các số tự nhiên, cách ghi số tự nhiên
Tài liệu gồm 17 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề tập hợp các số tự nhiên, cách ghi số tự nhiên, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 6 trong quá trình học tập chương trình Toán 6 phần Số học chương 1: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên.
Mục tiêu:
Kiến thức:
+ Củng cố khái niệm tập hợp số tự nhiên và quan hệ thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.
+ Hiểu được thứ tự trong tập số tự nhiên.
+ Phân biệt được các tập hợp N và N*.
+ Hiểu được thế nào là một hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân.
Kĩ năng:
+ Biết đọc, viết các số tự nhiên và các số La Mã.
+ So sánh và sắp xếp được các số tự nhiên theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.
+ Biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số và biểu diễn tập hợp các số tự nhiên thỏa mãn điều kiện cho trước.
+ Biết viết số tự nhiên liền sau, liền trước của một số tự nhiên.
+ Sử dụng đúng các kí hiệu.
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Biểu diễn tập hợp các số tự nhiên thỏa mãn điều kiện cho trước.
Dạng 2: Số liền trước, số liền sau và các số tự nhiên liên tiếp.
Để tìm số liền sau của số tự nhiên a, ta tính a + 1. Để tìm số liền trước của số tự nhiên a, ta tính a – 1.
Chú ý: Mỗi số tự nhiên khác 0 có duy nhất một số liền kề trước và một số liền kề sau. Số 0 không có số liền trước. Hai số tự nhiên liên tiếp kém nhau một đơn vị.
Dạng 3: Ghi số tự nhiên.
Ghi số tự nhiên:
+ Để ghi số tự nhiên cần phân biệt rõ: số với chữ số, số chục với chữ số hàng chục, số trăm với chữ số hàng trăm ….
+ Số 0 không thể đứng ở vị trí đầu tiên.
+ Số nhỏ nhất có n chữ số là 10…0 (gồm n – 1 chữ số 0).
+ Số lớn nhất có n chữ số là 99…9 (gồm n chữ số 9).
Viết tất cả các số có n chữ số từ các chữ số cho trước: Giả sử từ ba chữ số a, b, c khác 0 viết các số cho ba chữ số khác nhau:
+ Chọn a làm hàng trăm, ta được: abc, acb.
+ Tương tự chọn b, c làm hàng trăm.
Đọc và viết các số La Mã: Sử dụng các quy ước ghi số trong hệ La Mã.
Dạng 4: Đếm số.
Công thức đếm số số hạng của một dãy số cách đều: (Số cuối – số đầu) : Khoảng cách + 1.