Mèo bình thường có tai không cong. Tuy nhiên, ở 1 quần thể kích thước lớn người ta tìm thấy 1 con mèo đực duy nhất có tính trạng tai cong rất đẹp. Con đực này lai với 20 con cái từ cùng quần thể. Sự phân li kiểu hình ở đời con của mỗi con cái trong phép lai này đều là 1 con tai cong: 1 con tai bình thường. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng và không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể.
Từ thông tin trên người ta rút ra các kết luận:
(1) Nhiều khả năng tính trạng tai cong là tính trạng trội và con đực tai cong là dị hợp tử.
(2) Sự xuất hiện con mèo tai cong trong quần thể có thể do di cư từ quần thể khác đến.
(3) Nhiều khả năng các con mèo cái trong quần thể đều có kiểu gen dị hợp.
(4) Cho các cá thể tai cong ở đời con giao phối với nhau và quan sát kiểu hình ở đời con, ta có thể xác định chính xác tính trạng tai cong là trội hay lặn.
Có bao nhiêu kết luận có thể đúng?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
Sự xuất hiện con mèo tai cong trong quần thể có thể do đột biến hoặc do di cư từ quần thể khác → nội dung 2 đúng.
- Con đực tai cong lai với 20 con cái khác nhau đều cho tỉ lệ 1 tai cong : 1 tai bình thường → có thể dự đoán tính trạng tai cong là trội và con đực tai cong là dị hợp tử.
Vì nếu con đực tai cong là lặn thì 20 con cái khác nhau trong quần thể đều phải là dị hợp tử về gen quy định kiểu hình tai. Điều này rất khó xảy ra vì như đau bài cho biết thì tình trạng tai cong là hiếm gặp → số lượng cá thể dị hợp cũng hiếm gặp. → nội dung 1 đúng và nội dung 3 sai.
- Để khẳng định chắc chắn tính trạng tai cong có phải là trội hay không, ta cho các con tai cong ở đời con giao phối với nhau. Nếu tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 tai cong: 1 tai bình thường thì tai cong là trội, tai bình thường là lặn. Ngược lại nếu cho ra toàn cá thể tai cong thì tai cong là tính trạng lặn → nội dung 4 đúng.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cách ly địa lí có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới bằng cách li địa lí vì
Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?
Để tạo ra động vật chuyển gen, người ta đã tiến hành
Ý nghĩa sinh thái của sự phân bố cá thể trong quần thể đồng đều là
Quan sát tiêu bản tế bào của một thai nhi đếm được 47 nhiễm sắc thể và thấy có 3 nhiễm sắc thể ở cặp số 21. Có thể dự đoán
Một số bệnh di truyền ở người:
(1) Bệnh bạch tạng. (2) Bệnh mù màu đỏ - lục.
(3) Bệnh máu khó đông. (4) Bệnh ung thư máu.
(5) Bệnh phêninkêtô niệu. (6) Bệnh dính ngón tay 2 và 3.
Những bệnh do gen nằm trên NST giới tính X quy định là:
Trong trường hợp rối loạn phân bào 2 giảm phân, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào mang kiểu gen XAXa là:
Sự khác nhau cơ bản của thể dị đa bội (song nhị bội) so với thể tự đa bội là
Tần số trao đổi chéo giữa 2 gen liên kết phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
Đặc điểm nào sau đây không đúng với quá trình dịch mã?
Ở lúa, tính trạng chiều cao thân do tác động cộng gộp của bốn cặp alen phân li độc lập (A1a1, A2a2, A3a3, A4a4). Cây cao nhất có kích thước 80 cm. Mỗi alen trội trong kiểu gen làm cây thấp đi 5 cm. Cho giao phấn giữa cây cao nhất và cây thấp nhất, thu được F1. Sau đó tiếp tục cho F1 giao phấn, thu được F2. Cho các phát biểu sau:
(1) Tỉ lệ kiểu hình của cây có kiểu hình chứa 7 alen trội = tỉ lệ kiểu hình của cây có kiểu hình chứa 7 alen lặn.
(2) Tỉ lệ kiểu hình của cây có kiểu hình chứa 5 alen trội là \(\frac{{56}}{{128}}\)
(3) Tỉ lệ kiểu hình của cây có kiểu hình chứa 6 alen lặn là \(\frac{{28}}{{128}}\)
(4) Tỉ lệ kiểu hình của cây cao 65 cm là \(\frac{{56}}{{256}}\)
(5) Cây có kiểu hình 70 cm chiếm tỉ lệ nhiều nhất.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
Khi nói về lưới thức ăn, điều nào sau đây không đúng?
Tính đa hình về kiểu gen của quần thể giao phối có ý nghĩa thực tiễn
