Để tạo ra động vật chuyển gen, người ta đã tiến hành
A. đưa gen cần chuyển vào cơ thể con vật mới được sinh ra và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện.
B. đưa gen cần chuyển vào phôi ở giai đoạn phát triển muộn để tạo ra con mang gen cần chuyển và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện.
C. đưa gen cần chuyển vào cá thể cái bằng phương pháp vi tiêm (tiêm gen) và tạo điều kiện cho gen được biểu hiện.
D. lấy trứng của con cái rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó đưa gen vào hợp tử (ở giai đoạn nhân non), cho hợp tử phát triển thành phôi rồi cấy phôi đã chuyển gen vào tử cung con cái.
Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
Để tạo ra động vật chuyển gen, người ta đã tiến hành lấy trứng của con cái rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó đưa gen vào hợp tử (ở giai đoạn nhân non), cho hợp tử phát triển thành phôi rồi cấy phôi đã chuyển gen vào tử cung con cái.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cách ly địa lí có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới bằng cách li địa lí vì
Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?
Ý nghĩa sinh thái của sự phân bố cá thể trong quần thể đồng đều là
Quan sát tiêu bản tế bào của một thai nhi đếm được 47 nhiễm sắc thể và thấy có 3 nhiễm sắc thể ở cặp số 21. Có thể dự đoán
Một số bệnh di truyền ở người:
(1) Bệnh bạch tạng. (2) Bệnh mù màu đỏ - lục.
(3) Bệnh máu khó đông. (4) Bệnh ung thư máu.
(5) Bệnh phêninkêtô niệu. (6) Bệnh dính ngón tay 2 và 3.
Những bệnh do gen nằm trên NST giới tính X quy định là:
Trong trường hợp rối loạn phân bào 2 giảm phân, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào mang kiểu gen XAXa là:
Sự khác nhau cơ bản của thể dị đa bội (song nhị bội) so với thể tự đa bội là
Tần số trao đổi chéo giữa 2 gen liên kết phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
Khi nói về lưới thức ăn, điều nào sau đây không đúng?
Đặc điểm nào sau đây không đúng với quá trình dịch mã?
Ở lúa, tính trạng chiều cao thân do tác động cộng gộp của bốn cặp alen phân li độc lập (A1a1, A2a2, A3a3, A4a4). Cây cao nhất có kích thước 80 cm. Mỗi alen trội trong kiểu gen làm cây thấp đi 5 cm. Cho giao phấn giữa cây cao nhất và cây thấp nhất, thu được F1. Sau đó tiếp tục cho F1 giao phấn, thu được F2. Cho các phát biểu sau:
(1) Tỉ lệ kiểu hình của cây có kiểu hình chứa 7 alen trội = tỉ lệ kiểu hình của cây có kiểu hình chứa 7 alen lặn.
(2) Tỉ lệ kiểu hình của cây có kiểu hình chứa 5 alen trội là \(\frac{{56}}{{128}}\)
(3) Tỉ lệ kiểu hình của cây có kiểu hình chứa 6 alen lặn là \(\frac{{28}}{{128}}\)
(4) Tỉ lệ kiểu hình của cây cao 65 cm là \(\frac{{56}}{{256}}\)
(5) Cây có kiểu hình 70 cm chiếm tỉ lệ nhiều nhất.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
Cho một số đặc điểm về kiểu phân bố đều của các cá thể trong quần thể:
1. Các cá thể không tập hợp thành từng nhóm.
2. Xuất hiện phổ biển trong tự nhiên.
3. Xảy ra khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường.
4. Quần thể cây thông trong rừng nhiệt đới, chim hải âu làm tổ trên bãi cát.
5. Làm tăng cường sự hợp tác giữa các cá thể trong quần thể.
6. Sinh vật tận dụng nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
Số đặc điểm đúng là:
Tính đa hình về kiểu gen của quần thể giao phối có ý nghĩa thực tiễn
