Bài 4: ch kh
1/ Nhận biết
Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
- Câu hỏi: Tranh vẽ những gì?
Trả lời: chậu, chổi, chuối, khế, khỉ, chuột, chó, chim, khay, khung,....
- Câu hỏi: Phát hiện ra điểm chung của những chữ em vừa tìm được?
Trả lời: chậu, chổi, chuối, chanh, khế, khỉ, chuột, chó, chim, khay, khung, khăn,....
2/ Hướng dẫn đọc
a) Âm ch
b) Tiếng chợ
- Phân tích:
+ Tiếng chợ gồm có âm ch, âm ơ và thanh nặng
+ Âm ch đứng trước, âm ơ đứng sau, thanh nặng đặt phía dưới âm ơ
- Đánh vần: chờ - ơ - chơ - nặng - chợ, chợ
c) Âm kh
d) Tiếng khế
- Phân tích:
+ Tiếng khế gồm có âm kh, âm ê và thanh sắc
+ Âm kh đứng trước, âm ê đứng sau, thanh nặng đặt phía dưới âm ê
- Đánh vần: khờ - ê - khê - sắc - khế, khế
3/ Hướng dẫn viết
a) Chữ ch
b) Chữ chợ
Chữ chợ gồm có chữ ch phía trước, chữ ơ phía sau, thanh nặng đặt phía dưới chữ ơ
c) Chữ kh
d) Chữ khế
Chữ khế gồm có chữ kh phía trước, chữ ê phía sau, thanh sắc đặt trên đầu chữ ê
4/ Mở rộng vốn từ
Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
- Câu hỏi: Những gì xuất hiện trong bức tranh?
Trả lời: chả cá, cá kho, cá khô, chà là
- Câu hỏi: Nói về những điều xuất hiện trong bức tranh.
Trả lời:
+ Chả cá ăn rất ngon.
+ Cá kho là do mẹ làm.
+ Bố đi biển về mua cá khô.
+ Mẹ đi siêu thị mua chà là.
- Câu hỏi: Tìm thêm những sự vật có chứa chữ ch, kh:
Trả lời:
+ ch: chích chòe, chùa chiền, chín, cháo, chuông, châu chấu, chậu, dây chuyền,...
+ kh: khung ảnh, cái khiên, khuyên tai, cái khăn, khuy áo, ...
Hướng dẫn đọc: Bà cho bé khế và chà là.
- Câu hỏi: Bà cho bé quả gì?
Trả lời: Khế và chà là.
- Câu hỏi: Ai cho bé khế và chà là?
Trả lời: Bà.
5/ Hoạt động mở rộng
Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
- Câu hỏi: Tranh vẽ những gì?
Trả lời: cuộn chỉ, cái chổi, cái khuôn
- Câu hỏi: Nói một vài câu về những điều em thấy trong tranh?
Trả lời:
+ Cuộn chỉ có màu xanh.
+ Cái chổ để quét nhà.
+ Cái khuôn để làm bánh.