Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Tuyển chọn số 25
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Tuyển chọn số 25
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
43 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Ở ngô, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở cơ quan nào sau đây?
Ở ngô, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở lá
Hệ mạch máu của người gồm: I. Động mạch; II. Tĩnh mạch; III. Mao mạch. Máu chảy trong hệ mạch theo chiều:
Máu chảy trong hệ mạch tuần hoàn theo chiều từ động mạch → mao mạch → tĩnh mạch → động mạch
Động vật nào sau đây trao đổi khí với môi trường thông qua hệ thống ống khí?
Châu chấu trao đổi khí với môi trường thông qua hệ thống ống khí
Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN?
ADN chỉ có 4 loại đơn phân là A, T, G, X; không có U. Đáp án đúng là C
Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “ người phiên dịch”?
A. sai. ADN chỉ có khả năng tái bản; mang thông tin di truyền để tổng hợp các loại protein; trên ADN chứa nhiều gen, mỗi gen nằm ở 1 vị trí xác định trên ADN
B đúng. tARN tham gia vận chuyển acid amin trong quá trình dịch mã tổng hợp polypeptit, đóng vai trò như “ người phiên dịch”
C sai. rARN cấu tạo hạt riboxom (gồm 2 tiểu phần bé và lớn khi tham gia dịch mã) tham gia dịch mã tổng hợp polypeptit .
D sai. mARN là khuôn để tổng hợp polypeptit, các codon trên mARN quy định acid amin tương ứng trên chuỗi polypeptit (trừ codon kết thúc)
Axit amin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây?
Prôtêin có đơn phân là axit amin
Hình 1 là ảnh chụp bộ nhiễm sắc thể bất thường ở một người. Người mang bộ nhiễm sắc thể này:

Theo hình có 3 nst ở cặp số 21
A sai. Vì mắc hội chứng Claiphentơ => 3nst giới tính (XXY)
B đúng. Vì mắc hội chứng Đao => 3nst ở cặp số 21 (tăng 1 NST thường 21)
C sai. Vì mắc hội chứng Tớcnơ => 1 nst ở cặp số giới tính (giảm 1 NST giới tính)
Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AABb x aabb đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?
AABb x aabb => đời con phân li tỉ lệ AaBb : Aabb => 2 loại kiểu gen
Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen?
A sai. Vì đồng hợp cả 2 cặp gen (gọi là cơ thể có kiểu gen đồng hợp)
B đúng.
C sai. Vì dị hợp 1 cặp gen (Bb)
D sai. Vì đồng hợp cả 2 cặp gen (gọi là cơ thể có kiểu gen đồng hợp)
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBB giảm phân cho giao tử aB chiếm tỉ lệ
aaBB đồng hợp nên cho giao tử aB chiếm 100%
Hiện tượng di truyền nào dựới đây làm hạn chế sự đa dạng của sinh giới?
Liên kết gen làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.
Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập tự thụ phấn thì tỉ lệ phân li kiểu hình được xác định theo công thức nào?
Kiểu hình phân li theo công thức (3:1)n
Một trong những đặc điểm của thường biến là:
Một trong những đặc điểm của thường biến là: xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định.
Hai loại enzim được sử dụng trong kĩ thuật chuyển gen là:
Rectritaza và ligaza được sử dụng trong kỹ thuật chuyển gen nhằm cắt và nối gen.
Khi nói về quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây đúng?
Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần và các kiểu gen khác nhau.
Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên trái đất, loại chất hữu cơ mang thông tin di truyền đầu tiên là:
ARN là vật chất di truyền xuất hiện đầu tiên.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn sau:
I. Tiến hóa hóa học II. Tiến hóa sinh học III. Tiến hóa tiền sinh học
Các giai đoạn trên diễn ra theo thứ tự đúng là:
Tiến hóa hóa học => Tiến hóa tiền sinh học => Tiến hóa sinh học
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không thay đổi tần số alen
Ở mối quan hệ nào sau đậy, một loài có lợi còn một loài trung tính?
Hội sinh là một bên có lợi, bên còn lại không lợi cũng không bị hại
Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể giao phối?
Độ đa dạng về loài là đặc trưng của quần xã
Quan sát số lượng voi ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 125 con/km2. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể?
Mật độ cá thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích
Loài sinh vật A có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 21°C đến 35°C, giới hạn chịu đựng về độ ẩm từ 74% đến 96%. Trong 4 loại môi trường sau đây, loài sinh vật này có thể sống ở môi trường nào?
Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25 đến 30°C, độ ẩm từ 85% đến 95% thuộc giới hạn sinh thái của loài A.
Khi nói về hô hấp ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
+ A sai: giun trao đổi khí qua da
+ B sai vì: cá voi hô hấp bằng phổi
+ C sai vì: côn trùng trên cạn hô hấp bằng hệ thống ống khí
+ D đúng tất cả các loài thú, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đểu diễn ra ở phổi.
Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Phân tử O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử H2O.
II. Để tổng hợp được 1 phân tử glucôzơ thì pha tối phải sử dụng 6 phân tử CO2.
III. Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối.
IV. Pha tối cung cấp NADP+ và glucôzơ cho pha sáng.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. => Đáp án B. IV sai. Vì pha tối không cung cấp glucôzơ cho pha sáng.
Có mấy biện pháp bảo quản nông sản, thực phẩm, rau quả an toàn?
I. Bảo quản trong điều kiện nồng độ CO2 cao, gây ức chế hô hấp.
II. Bảo quản bằng cách ngâm đối tượng vào dung dịch hoá chất thích hợp.
III. Bảo quản khô.
IV.Bảo quản lạnh.
I, IV. => Đáp án B
Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không làm tăng số loại alen của gen này trong quần thể?
Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không làm tăng số loại alen của gen này trong quần thể là Đột biến đa bội
Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 323 nm và có số nuclêôtit loại timin chiếm 18% tổng số nuclêôtit của gen. Theo lí thuyết, gen này có số nuclêôtit loại guanine là
L = 323nm => N = Lx 2 / 3,4 =1900
Ta có A = T =18% => G = X = 32%
G = 0,32x1900 = 608
Giả sử ở thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen là 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa.Biết rằng alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
Ý đúng là D, yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ các cá thể Aa và aa, qua đó loại bỏ alen a ra khỏi quần thể
A sau vì di nhập gen cũng có thể làm xuất hiện thêm kiểu gen mới trong quần thể
B sai vì tần số alen A tăng, tần số alen a giảm → chọn lọc chống lại alen lặn
C sai vì di nhập gen sẽ làm thay đổi tần số alen của quần thể
Giả sử lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật G, H, I, K, L, M, N, O, P, được mô tả bằng sơ đồ ở hình bên.

Cho biết loại G là sinh vật sản xuất và các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài H thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2
II. Loài L tham gia vào 4 chuỗi thức ăn khác nhau
III. Loài I có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc bậc 4
IV. Loài P thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
Loại H thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2
Loại L tham gia vào 4 chuỗi thức ăn khác nhau
Loại I có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2 hoặc bậc 3
Loại P chỉ thuộc bật dinh dưỡng 4
Khi xem xét quá trình biểu hiện gen trong mô hình operon Lactose của vi khuẩn E.coli, sản phẩm sau quá trình phiên mã là:
Operon Lac có vùng mã hóa gồm 3 gen liên tục là Lac Z, Lac Y và Lac A. Sản phẩm sau phiên mã là một chuỗi mARN mang thông tin của 3 chuỗi polypeptide khác nhau.
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một thể đột biến tam nhiễm Aaa được hình thành do hiện tượng rối loạn không phân ly NST trong nguyên phân. Thể tam nhiễm có quá trình giảm phân tạo giao tử, các hạt phấn thừa 1 NST bị rối loạn quá trình sinh ống phấn nên ống phấn không phát triển. Nếu cây tam nhiễm trên tự thụ phấn, theo lý thuyết tỉ lệ kiểu hình xuất hiện ở đời con:
Tỉ lệ tế bào sau giảm phân của cơ thể Aaa: \(\left( {\frac{1}{6}A:\frac{2}{6}Aa:\frac{2}{6}a:\frac{1}{6}aa} \right)\)
Tỉ lệ noãn: \(\left( {\frac{1}{6}A:\frac{2}{6}Aa:\frac{2}{6}a:\frac{1}{6}aa} \right)\); tỉ lệ hạt phấn \(\left( {\frac{1}{3}A:\frac{2}{3}a} \right)\):
Tỉ lệ kiểu hình lặn = \(\left( {\frac{2}{6}a:\frac{1}{6}aa} \right)x\frac{2}{3}a = \frac{1}{3}\) , => tỉ lệ kiểu hình trội = 2/3 ; tỉ lệ kiểu hình trội: lặn = 2:1
Ở cừu, tính trạng có sừng do gen có 2 alen qui định, trội lặn hoàn toàn, trong đó A qui định có sừng, a qui định không sừng. Kiểu gen Aa qui định có sừng ở cừu đực nhưng lại không có sừng ở cừu cái. Về lý thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ về kiểu hình, biết tỉ lệ giới tính đời con là 1:1?
+ AA x aa => 100%Aatỉ lệ kiểu hình: 1 ♂ có sừng: 1 ♀ không sừng.
+ Aa x aa => 1 Aa :1 aatỉ lệ kiểu hình: ♂: 1 có sừng: 1 không sừng; ♀: 100% không sừng
+ AA x Aa => 1 AA:1 Aatỉ lệ kiểu hình: ♀: 1 có sừng: 1 không sừng; ♂: 100% có sừng
+ aa x aa => 100% aatỉ lệ kiểu hình : 100% không sừng.
Ở chim, chiều dài lông và dạng lông do hai cặp alen (A, a, B, b) trội lặn hoàn toàn quy định. Cho P thuần chủng có lông dài, xoăn lai với lông ngắn, thẳng, đời F1 thu được toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 lai với chim mái chưa biết kiểu gen, chim mái ở đời F2 xuất hiện kiểu hình: 20 chim lông dài, xoăn: 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 chim lông dài, thẳng: 5 chim lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có lông dài, xoăn. Biết một gen quy định một tính trạng và không có tổ hợp gen gây chết. Kiểu gen của chim mái lai với F1 và tần số hoán vị gen của chim trống F1 lần lượt là:
+ Ở chim con trống là XX, con cái là XY
+ Ta có lông dài, F1 :100% xoăn lông dài, => xoăn là trội; lông ngắn, thẳng là lặn.
+ Ta xét tỉ lệ kiểu hình ở con mái : F2 lông dài/lông ngắn = 1:1; lông xoăn/lông thẳng = 1:1
Nếu các gen phân li độc lập được tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1 => đề bài các gen liên => kết không hoàn toàn.
+ Vì tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới là khác nhau nên 2 tính trạng này nằm trên NST giới tính X
P: XBAXBA x XbaY => F1 :1XBAXba :1XBAY
+ Con mái ở phân ly F2 kiểu hình 4 : 4 :1:1tương ứng với tỉ lệ giao tử ở con đực F1 : 4 : 4 :1:1 => Tần số hoán vị gen = (1+1) / (4 + 4 +1+1) = 20%
Tiến hành các phép lai thuận nghịch ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) thu được kết quả như sau:
Lai thuận: P: ♀ lá xanh x ♂ lá đốm
F1: 100% lá xanh.
Lai nghịch: P: ♀ lá đốm x ♂ lá xanh
F1: 100% lá đốm.
Nếu cho cây F1 của phép lai thuận tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 như thế nào?
Tiến hành các phép lai thuận nghịch ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) thu được kết quả như sau:
Lai thuận: P: ♀ lá xanh x ♂ lá đốm
F1: 100% lá xanh.
Lai nghịch: P: ♀ lá đốm x ♂ lá xanh
F1: 100% lá đốm.
Ta thấy ở cả phép lai thuận và phép lai nghịch cho F1 đều giống mẹ 100% => gen được quy định theo dòng mẹ.
Nếu cho cây F1 của phép lai thuận tự thụ phấn: ♀ lá xanh x ♂ lá xanh => F2: 100% lá xanh
Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai P: AAxaa thu được các hợp tử F1. Sử dụng côsixin tác động lên các hợp tử F1, sau đó cho phát triển thành các cây F1. Cho các cây F1 tứ bội tự thu phấn, thu được F2. Cho tất cả các cây giao F2 phấn ngẫu nhiên, thu được F3. Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở là F3
Phương pháp: Thể tứ bội AAaa giảm phân tạo ra 1/6 AA : 4/6 Aa : 1/6 aa
Cách giải
P : AAxaa => Aa
F1bị côn sixin tác động phát triển thành các cây F1tứ bội (AAaa)
F1 x F1 : AAaa x AAaa
F2 :1AAAA :8AAAa :18AAaa :8Aaaa :1aaaa
Cho giao F2 phối ngẫu nhiên và F2 giảm phân tạo ra các giao tử lưỡng bội (AA, Aa, aa)
Ta có:
- AAAA => 1AA
- AAAa => 1AA :1Aa
- AAaa =>1AA : 4Aa :1aa
- Aaaa => 1Aa :1aa
- aaaa => 1aa
Tỉ lệ giao tử aa được tạo ra từ cơ thể là: F2 18/36 x 1/6 + 8/36 x 1/2 + 1/36 = 2/9
Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở là: F3 2/9 x 2/9 = 4/81
Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở là: F3 1 - 4/91 = 77/81
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độp lập quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây P có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phối với nhau, thu được . Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai về F1?
Giả sử ta xét 2 cặp gen A, a và B, b.
Nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình là Trong phép lai 3:1 = (3:1)x1 => phải có Aa x Aa hoặc Bb x Bb.
Lúc này cây P không có có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng.
AABB x aaBBsẽ tạo ra đời con 100%AaBb.
AaBb x aabbsẽ tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1
Cơ thể thực vật có bộ NST 2n = 18, trên mỗi cặp NST xét 2 cặp gen dị hợp. Giả sử quá trình giảm phân ở cơ thể này đã xảy ra hoán vị gen ở tất cả các cặp NST nhưng ở mỗi tế bào chỉ xảy ra hoán vị gen nhiều nhất ở 1 cặp NST tại các cặp gen đang xét. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa về các gen được tạo ra là:
Cơ thể này khi giảm phân sẽ tạo ra 29 loại giao tử liên kết.
Nếu xảy ra hoán vị gen ở cặp số 1 thì sẽ tạo ra: 28 x 2loại giao tử hoán vị.
Vậy tương tự sẽ có 9 trường hợp tương đương với 9 cặp NST thì thì tạo ra: 28 x 2 x 9 loại giao tử hoán vị cơ thể này.
Vậy tổng số loại giao tử tạo thành là: 28 x 2 x 9 + 29 = 5120.
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D, d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép : 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen P có thể là \(AA\frac{{Bd}}{{Bd}}xaa\frac{{bD}}{{bD}}\)
II. F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 12%.
III. F2 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép.
IV. F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 8,25%.
Tỉ lệ hoa đỏ : hoa trắng = 9 : 7 => A_B_ quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng.
Cánh kép : cánh đơn = 3 : 1 => D - cánh kép, d - cánh đơn.
Giả sử gen B và D cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng, gen A nằm trên một cặp NST khác.
Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ, cánh kép A_B_D_ = 49,5%
=> Tỉ lệ B_D_ = 66% => Tỉ lệ bbdd = 66% - 50% = 16% = 0,4bd x 0,4bd. => Kiểu gen của F1 là: \(Aa\frac{{BD}}{{bd}}\)
f= 20% => Nội dung 1 sai. Kiểu gen của P không thể tạo ra F1 có kiểu gen như trên.
Cây hoa đỏ, cánh kép A_B_D_ dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen:
0,5 x 0,4 x 0,4 + 0,4 x 0,1 x 2 x 0,25 x 2 = 12%. Nội dung II đúng
Kiểu hình hoa trắng, cánh kép: A_bbD_ + aabbD_ + aaB_D_ = 2 2 + 2 + 5 = 11. => Nội dung III đúng.
Cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng:
aabbdd + aaBBdd + AAbbdd = 0,25 x 0,4 x 0,4 + 0,25 x 0,1 x 0,1 + 0,25 x 0,4 x 0,4 = 8,25%. => Nội dung IV đúng.
Vậy có 3 nội dung đúng.
Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, gen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài, gen B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định chín muộn. Quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát I0 \(0,2\frac{{AB}}{{Ab}} + 0,4\frac{{Ab}}{{aB}} + 0,3\frac{{ab}}{{ab}} + 0,1\frac{{AB}}{{AB}} = 1\). Khi cho quần thể I0 ngẫu phối thu được đời con I1, trong đó kiểu hình cây hạt dài, chín muộn chiếm 14,44%. Quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá khác, mọi diễn biến ở quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái là như nhau. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Tần số alen A và B của quần thể I1 lần lượt là 0,5 và 0,4.
(2) Quần thể I0 đạt trạng thái cân bằng di truyền.
(3) Quần thể I1, cây hạt tròn, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ 14,44%.
(4) Quần thể I1, cây hạt dài, chín sớm chiếm tỉ lệ 10,56%.
I đúng
II sai, chỉ có 4 loại kiểu gen nên chưa cân bằng di truyền (có thể tính riêng cho từng gen)
III sai, hạt tròn chín sớm thuần chủng chiếm tỷ lệ 0,282
IV đúng,cây hạt dài chín sớm chiếm tỷ lệ: 0,12×012 + 2×0,38×0,12= 10,56%
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người, trong đó có một bệnh do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất cặp vợ chồng 13-14 sinh đứa con đầu lòng bị hai bệnh là bao nhiêu?

Xác suất để cặp vợ chồng 13, 14 sinh con bị bệnh P = 1/2 x 2/3 x 1/4 = 1/12
Xác suất sinh con bị bệnh Q = 1/2 x 1/4 = 1/8
Xác suất sinh con bị 2 bệnh = 1/12 x 1/8 = 1/96
