Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Trường THPT Ngô Quyền lần 2
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Trường THPT Ngô Quyền lần 2
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
72 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đacuyn là chưa
Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đacuyn là chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
Phương trình tổng quát của quá trình hô hấp là:
Phương trình tổng quát của quá trình hô hấp là:
C₆H₁₂O₆ + 6O₂ → 6CO₂ + 6H₂O + Q (năng lượng).
Ở cà chua gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục, các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyền. Phép lai nào xuất hiện tỉ lệ phân tính 75% cao, tròn: 25% thấp, bầu dục?
Phép lai P: \( {AB \over ab}\)×\( {AB \over ab}\)→ GP: AB : ab → F1: 1\({AB \over AB}\):2\({AB \over ab}\):1\( {ab \over ab}\)
Ở một loài động vật, khi lai cá thể chân ngắn với cá thể chân dài thu được F₁ 100% cá thể chân ngắn. Cho F₁ tạp giao thu được F₂, tiếp tục cho F₂ tạp giao thu được F₃ phân li theo tỉ lệ 13 cá thể chân ngắn : 3 cá thể chân dài. Biết rằng tính trạng do một cặp gen quy định, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây sai?
P: chân ngắn x chân dài
F1 : 100% chân ngắn
F1 x F1
F2 x F2
F3: 13 chân ngắn : 3 chân dài
Tính trạng do 1 cặp gen qui định
⇒ A chân ngắn >> a chân dài
Giả sử tính trạng nằm trên NST thường
P : chân ngắn x chân dài , F1 100% chân ngắn
⇒ P : AA x aa
⇒ F1 : Aa
F1 x F1:
F2 : \( {1\over 4}\) AA : \( {2 \over 4}\) Aa : \( {1 \over 4}\) aa
F2 x F2
F3 : \( {1 \over 4}\) AA : \({2 \over 4}\) Aa : \( {1 \over 4}\)aa
⇒ Khác so với bài ra - loại
Tính trạng nằm trên NST giới tính X vùng không tương đồng
P : XAXA : XaY
F1 : XAXa : XAY
F1 x F1
F2: XAXA : XAXa :
XAY : XaY
F2 x F2
F3 : 3 XAXA : 4 XAXa : 1 XaXa : 6 XAY : 2XaY
⇔ 13 chân ngắn : 3 chân dài – đúng tỉ lệ đề bài
Vậy gen nằm trên NST giới tính X
► Nhận xét không đúng là C
Hiện tượng nào sau đây có thể hình thành bộ nhiễm sắc thể tam bội?
Sự thụ tinh của giao tử 2n với giao tử n có thể hình thành bộ nhiễm sắc thể tam bội.
Ở cà chua 2n = 14. Khi quan sát tiêu bản của 1 tế bào sinh dưỡng ở loài này người ta đếm được 16 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào này có kí hiệu là
Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào này có kí hiệu là 2n + 1 + 1.
Đem lai 2 cá thể thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản được thế hệ F₁. Đem lai phân tích F₁. Kết quả nào sau đây phù hợp với hiện tượng di truyền liên kết không hoàn toàn?
P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản → F1 dị hợp 2 cặp gen
F1 có HVG sẽ tạo ra 4 loại giao tử.
Loại C và D vì đây là tỷ lệ khi đem lai 2 cơ thể dị hợp 2 cặp gen
Vì f <50% nên không thể tạo ra đời con có tỷ lệ kiểu hình là 1:1:1:1 → loại A
Trật tự phân bố của các gen trong một NST có thể bị thay đổi do hiện tượng nào sau đây ?
Trật tự phân bố của các gen trong một NST có thể bị thay đổi do hiện tượng Đột biến đảo đoạn NST.
Trong một opêron, vùng có trình tự nuclêôtit đặc biệt để prôtêin ức chế bám vào ngăn cản quá trình phiên mã, đó là vùng
Vùng có trình tự nuclêôtit đặc biệt để prôtêin ức chế bám vào ngăn cản quá trình phiên mã là vùng Vận hành.
Bộ nhiễm sắc thể của mỗi loài sinh sản hữu tính được duy trì và ổn định qua các thế hệ là nhờ:
Bộ nhiễm sắc thể của mỗi loài sinh sản hữu tính được duy trì và ổn định qua các thế hệ là nhờ sự kết hợp 3 cơ chế: nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
Mức cấu trúc xoắn của nhiễm sắc thể có chiều ngang 300nm là
Mức cấu trúc xoắn của nhiễm sắc thể có chiều ngang 300nm là Cấu trúc siêu xoắn.
Một quần thể có 60 cá thể AA; 40 cá thể Aa; 100 cá thể aa. Cấu trúc di truyền của quần thể sau một lần ngẫu phối là:
P: 0.3AA : 0.2Aa : 0.5aa = 1
+ Tần số alen A = 0.3 + (0.2 : 2) = 0.4
tần số alen a = 0.5 + (0.2 : 2) = 0.6
+ Sau 1 thế hệ ngẫu phối quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền
► cấu trúc di truyền của quần thể là:
0.16AA : 0.48Aa : 0.36 aa = 1
Ở người, bệnh bạch tạng do gen d nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Những người bạch tạng trong quần thể cân bằng được gặp với tần số 0,04%. Cấu trúc di truyền của quần thể người nói trên sẽ là:
quần thể cân bằng, người bị bệnh bạch tạng (dd) gặp với tần số 0,04%= 0,0004
⇒ Tần số alen d là \({\sqrt{0,0004} }\) = 0,02
⇒Tần số alen D là 0,98
⇒ Cấu trúc di truyền của quần thể là:
0,9604DD + 0,0392Dd + 0,0004dd =1
Điều nào sau đây tiến hóa ở sinh vật nhân chuẩn sau khi chúng tách ra từ các sinh vật nhân sơ
Sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ khác nhau cơ bản ở : sinh vật nhân thực có nhân chính thức, còn sinh vật nhân sơ chỉ có vùng nhân, nên ở sinh vật nhân thực có màng nhân
Trong trường hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai có thể tạo ra ở đời con nhiều loại tổ hợp gen nhất là:
Số tổ hợp lai = 4n. Trong đó n là số cặp gen dị hợp.
Vậy trong 4 phép lai đề cho, AaBb x AABb có số cặp gen dị hợp lớn nhất.
Theo quan niệm hiện đại, ở các loài giao phối đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên chủ yếu là
Đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên chủ yếu là Quần thể.
Nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá là
Nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá là Đột biến.
Các dạng đột biến gen làm xê dịch khung đọc mã di truyền bao gồm
Các dạng đột biến gen làm xê dịch khung đọc mã di truyền bao gồm mất 1 cặp nuclêôtit và thêm 1 cặp nuclêôtit.
Biến đổi trên một cặp nuclêôtit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là
Biến đổi trên một cặp nuclêôtit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là Đột biến điểm.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 ?
P: AaBb x aaBb
GP: AB : 2Ab : ab; aB : ab
F1: 1AaBB : 2AaBb :1aaBb : 1AaBb : 2Aabb : 1aabb :
Ở cà chua, A: quả đỏ, a: quả vàng; B: quả tròn, b: quả dẹt; biết các cặp gen phân li độc lập. Để F₁ có tỉ lệ: 1 đỏ dẹt: 1 vàng dẹt thì phải chọn cặp P có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?
A: đỏ; a: vàng
B: tròn; b: dẹt
Theo quy luật Mendel, lai 2 tính trạng cho kết quả lai tỉ lệ 1 đỏ dẹt: 1 vàng dẹt ⇒ 50% đỏ : 50% vàng; 100% dẹt ⇒ Tính trạng màu sắc cho tỉ lệ 1 : 1 chỉ có thể là Aa x aa; Tính trạng hình dạng quả 100% dẹt không phân li ⇒ KG bố mẹ: bb. Vậy phép lai phù hợp:
P: Aabb x aabb
GP: Ab : ab; ab
F1: 1Aabb: 1aabb
Cho lai hai con ruồi giấm có kiểu gen AABbCc và aaBBCc. Kiểu gen nào sau đây có khả năng nhất xảy ra ở con lai ?
Kiểu gen có khả năng xảy ra nhất là kiểu gen có tỷ lệ lớn (xác suất xuất hiện cao)
Cặp Aa : AA × aa → Aa
Cặp Bb : Bb × BB → ½Bb : ½BB
Cặp Cc: Cc × Cc → \( {1 \over 4}\)CC : \( {2\over 4}\)Cc : \( {1\over 4}\)cc
Vậy kiểu gen có khả năng xảy ra lớn nhất là AaBbCc
Một cây có kiểu gen AaBb. Mỗi hạt phấn của cây này đều có 2 nhân. Giả sử nhân thứ nhất có kiểu gen là ab thì nhân thứ hai sẽ có kiểu gen là
Hai tế bào của hạt phấn được tạo thành do sự nguyên phân của tiểu bào tử nên có cùng 1 kiểu gen
Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzim nối, enzim nối đó là
Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzim nối, enzim nối đó là ADN ligaza.
Ở một loài thú, khi cho con cái lông đen thuần chủng lai với con đực lông trắng thuần chủng được F₁ đồng loạt lông đen. Cho con đực lai F₁ lai phân tích, đời Fa thu được tỉ lệ 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông đen, 1 con cái lông trắng. Nếu cho các cá thể F₁ giao phối ngẫu nhiên được thế hệ F₂. Trong số các cá thể lông đen ở F₂, con đực chiếm tỉ lệ
Lai phân tích thu được tỷ lệ 3 lông trắng:1 lông đen → tính trạng do 2 cặp gen tương tác với nhau
Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → 1 trong 2 gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y
Quy ước gen A-B- lông đen; aaB-/A-bb/aabb: trắng
Cặp gen Bb nằm trên NST X
P: AAXBXB × aaXbY → AaXBXb : AaXBY
Cho con đực F1 lai phân tích: AaXBY × aaXbXb → (Aa:aa)(XBXb: XbY) → 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông đen, 1 con cái lông trắng
Nếu cho F1 giao phối ngẫu nhiên: AaXBXb × AaXBY → (3A-:1aa)(XBXB:XBXb:XBY: XbY)
Trong số các cá thể lông đen ở F2, con đực chiếm tỉ lệ 1/3
Nếu P thuần chủng khác nhau n tính trạng phân li độc lập, thì số loại kiểu gen có thể có ở F₂ là:
Số loại kiểu gen có thể có ở F₂ là 3n.
Vectơ chuyển gen được sử dụng phổ biến là
Vectơ chuyển gen được sử dụng phổ biến là Plasmít.
Cơ sở cho sự khác biệt trong cách tổng hợp liên tục và gián đoạn của các phân tử ADN là gì ?
Cơ sở cho sự khác biệt trong cách tổng hợp liên tục và gián đoạn của các phân tử ADN là ADN polymerase có thể nối các nucleotide mới với đầu 3’OH của một sợi đang phát triển
Khi tế bào khí khổng no nước thì
Khi tế bào khí khổng no nước thì thành mỏng căng ra làm cho thành dày căng theo, khí khổng mở ra.
Số alen của gen I, II và III lần lượt là 2, 3 và 4. Biết các gen đều nằm trên ba cặp NST thường khác nhau. Số kiểu gen đồng hợp có thể có trong quần thể là
Số kiểu gen đồng hợp bằng tích số alen của các gen: 2×3×4= 24
Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì?
Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp.
(2) Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau.
(3) Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.
(4) Dạng đột biến mất một cặp nu có thể sẽ làm mất nhiều bộ ba trên mARN.
Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp.
Nhận xét nào dưới đây là không đúng trong trường hợp di truyền qua tế bào chất
Tính trạng biểu hiện đồng loạt ở cơ thể cái của thế hệ lai.
Gen điều hòa opêron hoạt động khi môi trường
Gen điều hòa opêron hoạt động khi môi trường có hoặc không có chất cảm ứng.
Ở một quần thể động vật có vú, A quy định lông xám trội hoàn toàn so với a quy định lông đen. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền là 0,4XAY : 0,1XaY : 0,2XAXA : 0,1XAXa : 0,2XaXa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Ở đời F1, kiểu hình con cái lông xám chiếm tỉ lệ 45%.
(2) Ở đời F2, kiểu hình con đực lông đen chiếm tỉ lệ 12,5%.
(3) Ở quần thể này sẽ không đạt cân bằng di truyền.
(4) Tỉ lệ kiểu gen liên tục bị thay đổi qua mỗi thế hệ sinh sản.
Khi tần số các alen không bằng nhau ở hai giới (quần thể không cân bằng)
- Tần số một alen ở giới đồng giao tử bằng trung bình cộng các tần số alen tần số alen ở thế hệ trước.
- Tần số alen của giới dị giao tử bằng tần số alen của giới đồng giao tử ở thế hệ trước.
- Quần thể cân bằng khi: Tần số alen ở hai giới bằng nhau pA = 1/3p♂ + 2/3p♀
Cách giải:
Tần số alen chung của 2 giới là: XA = 0,4+0,2+0,05 =0,65; Xa= 0,35
Tần số alen ở 2 giới là:
+ Giới đực : 0,4XA :0,1Xa →tần số alen : 0,8XA :0,2Xa ;tỷ lệ giao tử : 0,4XA : 0,1Xa :0,5Y
+ giới cái : 0,5XA :0,5Xa
Khi cân bằng, tần số alen chung của 2 giới là :
XA = \( {2 \over 3}\) × 0,5 + \( {1\over 3}\) × 0,8 = 0,6→Xa = 0,4
(1) đúng, kiểu hình con cái lông xám chiếm tỉ lệ : 0,4 ×1 + 0,5×0,1 = 45%.
(2) sai, tần số alen ở giới cái Xa ở F1 là :
\({0,5+0,2 \over 2}\) = 0,35
tỷ lệ kiểu hình con đực lông đen chiếm tỷ lệ : 0,5Y ×0,35Xa = 0,175
(3) đúng,(4) đúng vì tần số alen XA chung của quần thể ban đầu =0,65 ≠0,6 tần số alen khi cân bằng
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.
(2) Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
(3) Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của gen.
(4) Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể.
(5) Đột biên gen làm cho gen cũ bị mất đi, gen mới xuất hiện.
(6) Đột biến gen làm cho alen cũ bị mất đi, alen mới xuất hiện.
Các phát biểu đúng là: (1), (3)
Một nhà khoa học đang nghiên cứu giảm phân trong nuôi cấy mô tế bào đã sử dụng một dòng tế bào với một đột biến làm gián đoạn giảm phân. Nhà khoa học cho tế bào phát triển trong khoảng thời gian mà giảm phân sẽ xảy ra. Sau đó bà quan sát thấy số lượng các tế bào trong môi trường nuôi cấy đã tăng gấp đôi và mỗi tế bào cũng có gấp đôi lượng ADN, Cromatit đã tách ra. Dựa trên những quan sát này, giai đoạn nào của phân bào sinh dục bị gián đoạn trong dòng tế bào này?
Kỳ sau II là giai đoạn của phân bào sinh dục bị gián đoạn
Cho sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do gen lặn s quy định, alen tương ứng S không quy định bệnh.
.png)
Cho biết bố mẹ của những người II5, II7, II10 và III13 đều không có ai mang alen gây bệnh. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1) Xác suất để cặp bố mẹ IV17 - IV18 sinh một đứa con bị bệnh là 1/96.
(2) Xác suất để cặp bố mẹ IV17 - IV18 sinh một đứa con trai không bị bệnh là 39/80.
(3) Xác suất để cặp bố mẹ IV17 - IV18 sinh một đứa con bị bệnh, một đứa con bình thường là 3/80.
(4) Xác suất để cặp bố mẹ IV17 - IV18 sinh một đứa con gái đầu lòng bình thường, con trai sau bị bệnh là 95/36864.
(5) Người IV16 có thể có kiểu gen dị hợp với xác suất 2/3.
Xét cặp vợ chồng: IV17 - IV18 : (17) (9SS:6Ss) ×(18): 3SS:1Ss ↔ (4S:1s)×(7S:1s)
Xét các phát biểu
I sai, xác suất sinh 1 con bị bệnh là: \( {1\over 5}\)×\( {1 \over 8}\)=\( {1\over 40}\)
II đúng, xác suất sinh 1 con trai bị bệnh là \( {1\over 2}\)×(1−\({1 \over 5}\)×\( {1 \over 8}\))=\({39\over 80}\)
III đúng, để sinh 1 đứa con bình thường và 1 đứa con bị bệnh họ phải có kiểu gen Ss × Ss với xác suất : \( {6 \over 15}\)×\( {1 \over 4}\)=\( {1\over 10}\)
Xác suất sinh một đứa con bị bệnh, một đứa con bình thường là \({1 \over 10}\)×2×\({1 \over 4}\)×\( {3\over 4}\)=\({3 \over 80}\)
IV sai, Họ sinh 2 người con, 1 đứa con bình thường và 1 đứa con bị bệnh họ phải có kiểu gen Ss × Ss với xác suất : \({6 \over 15}\)×\({1 \over 4}\)=\( {1 \over 10}\)
Ss × Ss → 3S- :1ss
Xác suất để cặp bố mẹ IV17 - IV18 sinh một đứa con gái đầu lòng bình thường, con trai sau bị bệnh là: \( {1 \over 10}\)×\( {3\over 4}\)×\( {1\over 2}\)×\( {1 \over 4}\)×\( {1 \over 2}\)=\( {3\over 640}\)
V sai, người (16) có kiểu gen dị hợp với xác suất 6/15 = 2/5
Một loài thực vật, cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F₁ gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) F₁ có 10 loại kiểu gen.
(2) Trong quá trình giảm phân của cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
(3) Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.
(4) Trong tổng số cây thân cao, quả chua ở F₁, số cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 4/7.
Thân cao quả ngọt tự thụ phấn tạo thân thấp quả chua → thân cao, quả ngọt là hai tính trạng trội hoàn toàn, cây P dị hợp 2 cặp gen.
Quy ước gen:
A- Thân cao; a- thân thấp
B- quả ngọt; b- quả chua
Cây thân thấp quả chua (aabb) < 6,25% = 0,252 → ab < 0,25 là giao tử hoán vị ab = f/2 = 0,2 → f = 40%
Kiểu gen của P: AbaB×AbaB; f = 40% AbaB×AbaB; f = 40%
Xét các phát biểu:
(1) Đúng
(2) đúng
(3) đúng, hai gen liên kết không hoàn toàn.
(4) sai, cây thân cao quả chua (A-bb) ở F1 là: 0,25 – aabb = 0,21
Cây thân cao quả chua đồng hợp là:
Ab ×Ab = 0,32 = 0,09
Tỷ lệ cần tính là 0,09/0,21= 3/7
Một loài thực vật, tính trạng màu sắc quả do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập tương tác bổ sung quy định. Khi trong kiểu gen có cả gen A và B thì quy định quả đỏ, chỉ có A hoặc B thì quy định quả vàng, không có A và B thì quy định quả xanh. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A = 0,4 và B = 0,5. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số loại kiểu gen của quần thể là 9 kiểu gen.
II. Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là 48 đỏ : 43 vàng : 9 trắng.
III. Trong quần thể, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là AABb.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây quả vàng, xác suất thu được cây thuần chủng là 13/43.
V. Lấy ngẫu nhiên một cây quả đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12.
Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Tần số alen qa=1−pA
Cách giải:
Tần số alen A= 0,4 → a= 0,6; B= 0,5; b= 0,5
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: (0,16AA:0,48Aa:0,36aa)(0,25BB:0,5Bb:0,25aa)
Xét các phát biểu:
I đúng
II đúng, tỷ lệ kiểu hình của quần thể:
Đỏ: (1-0,36)(1-0,25)=0,48
Xanh: 0,36×0,25=0,09
Vàng:1-0,48-0,09= 0,43
Vậy tỷ lệ kiểu hình là 48 đỏ : 43 vàng : 9 xanh.
III đúng
Tỷ lệ cây vàng thuần chủng là: AAbb + aaBB = 0,16×0,25+0,36×0,25 =0,13
Lấy ngẫu nhiên một cây quả vàng, xác suất thu được cây thuần chủng là 13/43
IV đúng
Tỷ lệ cây đỏ thuần chủng là: AABB = 0,16×0,25 = 0,04
Lấy ngẫu nhiên một cây quả đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12
