Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Trường THPT Ngô Quyền lần 2

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Trường THPT Ngô Quyền lần 2

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 72 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 210904

Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đacuyn là chưa

Xem đáp án

Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đacuyn là chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 210905

Phương trình tổng quát của quá trình hô hấp là:

Xem đáp án

Phương trình tổng quát của quá trình hô hấp là:

C₆H₁₂O₆ + 6O₂ → 6CO₂ + 6H₂O + Q (năng lượng).

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 210906

Ở cà chua gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục, các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyền. Phép lai nào xuất hiện tỉ lệ phân tính 75% cao, tròn: 25% thấp, bầu dục?

Xem đáp án

Phép lai P: \( {AB \over ab}\)×\( {AB \over ab}\)→ GP: AB : ab → F1: 1\({AB \over AB}\):2\({AB \over ab}\):1\( {ab \over ab}\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 210907

Ở một loài động vật, khi lai cá thể chân ngắn với cá thể chân dài thu được F₁ 100% cá thể chân ngắn. Cho F₁ tạp giao thu được F₂, tiếp tục cho F₂ tạp giao thu được F₃ phân li theo tỉ lệ 13 cá thể chân ngắn : 3 cá thể chân dài. Biết rằng tính trạng do một cặp gen quy định, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây sai?

Xem đáp án

P: chân ngắn x chân dài

F1 : 100% chân ngắn

F1 x F1

F2 x F2

F3: 13 chân ngắn : 3 chân dài

Tính trạng do 1 cặp gen qui định

⇒ A chân ngắn >> a chân dài

Giả sử tính trạng nằm trên NST thường

P : chân ngắn x chân dài , F1 100% chân ngắn

⇒ P : AA x aa

⇒  F1 : Aa

F1 x F1:

F2 : \( {1\over 4}\) AA : \( {2 \over 4}\)  Aa : \( {1 \over 4}\) aa

F2 x F2

F3 : \( {1 \over 4}\) AA : \({2 \over 4}\)  Aa : \( {1 \over 4}\)aa

⇒ Khác so với bài ra -  loại

Tính trạng nằm trên NST giới tính X vùng không tương đồng

P : XAXA : XaY

F1 : XAXa : XAY

F1 x F1

F2:      XAXA : XAXa :

XAY   : XaY

 F2 x F2

 F3 :   3 XAXA : 4 XAXa : 1 XaXa : 6 XAY : 2XaY

⇔ 13 chân ngắn : 3 chân dài – đúng tỉ lệ đề bài

Vậy gen nằm trên NST giới tính X

► Nhận xét không đúng là C

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 210908

Hiện tượng nào sau đây có thể hình thành bộ nhiễm sắc thể tam bội?

Xem đáp án

Sự thụ tinh của giao tử 2n với giao tử n có thể hình thành bộ nhiễm sắc thể tam bội.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 210910

Đem lai 2 cá thể thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản được thế hệ F₁. Đem lai phân tích F₁. Kết quả nào sau đây phù hợp với hiện tượng di truyền liên kết không hoàn toàn?

Xem đáp án

P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản → F1 dị hợp 2 cặp gen

F1 có HVG sẽ tạo ra 4 loại giao tử.

Loại C và D vì đây là tỷ lệ khi đem lai 2 cơ thể dị hợp 2 cặp gen

Vì f <50% nên không thể tạo ra đời con có tỷ lệ kiểu hình là 1:1:1:1 → loại A

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 210911

Trật tự phân bố của các gen trong một NST có thể bị thay đổi do hiện tượng nào sau đây ?

Xem đáp án

Trật tự phân bố của các gen trong một NST có thể bị thay đổi do hiện tượng Đột biến đảo đoạn NST.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 210912

Trong một opêron, vùng có trình tự nuclêôtit đặc biệt để prôtêin ức chế bám vào ngăn cản quá trình phiên mã, đó là vùng

Xem đáp án

Vùng có trình tự nuclêôtit đặc biệt để prôtêin ức chế bám vào ngăn cản quá trình phiên mã là vùng Vận hành.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 210913

Bộ nhiễm sắc thể của mỗi loài sinh sản hữu tính được duy trì và ổn định qua các thế hệ là nhờ:

Xem đáp án

Bộ nhiễm sắc thể của mỗi loài sinh sản hữu tính được duy trì và ổn định qua các thế hệ là nhờ sự kết hợp 3 cơ chế: nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 210914

Mức cấu trúc xoắn của nhiễm sắc thể có chiều ngang 300nm là

Xem đáp án

Mức cấu trúc xoắn của nhiễm sắc thể có chiều ngang 300nm là Cấu trúc siêu xoắn.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 210915

Một quần thể có 60 cá thể AA; 40 cá thể Aa; 100 cá thể aa. Cấu trúc di truyền của quần thể sau một lần ngẫu phối là:

Xem đáp án

P: 0.3AA : 0.2Aa : 0.5aa = 1

+ Tần số alen A = 0.3 + (0.2 : 2) = 0.4

tần số alen a = 0.5 + (0.2 : 2) = 0.6

+ Sau 1 thế hệ ngẫu phối quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền

► cấu trúc di truyền của quần thể là:

  0.16AA : 0.48Aa : 0.36 aa = 1

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 210916

Ở người, bệnh bạch tạng do gen d nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Những người bạch tạng trong quần thể cân bằng được gặp với tần số 0,04%. Cấu trúc di truyền của quần thể người nói trên sẽ là:

Xem đáp án

 quần thể cân bằng, người bị bệnh bạch tạng (dd) gặp với tần số 0,04%= 0,0004

⇒ Tần số alen d là \({\sqrt{0,0004} }\) = 0,02

⇒Tần số alen D là 0,98

⇒ Cấu trúc di truyền của quần thể là:

0,9604DD + 0,0392Dd + 0,0004dd =1

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 210917

Điều nào sau đây tiến hóa ở sinh vật nhân chuẩn sau khi chúng tách ra từ các sinh vật nhân sơ

Xem đáp án

Sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ khác nhau cơ bản ở : sinh vật nhân thực có nhân chính thức, còn sinh vật nhân sơ chỉ có vùng nhân, nên ở sinh vật nhân thực có màng nhân  

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 210918

Trong trường hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai có thể tạo ra ở đời con nhiều loại tổ hợp gen nhất là:

Xem đáp án

Số tổ hợp lai = 4n. Trong đó n là số cặp gen dị hợp.

Vậy trong 4 phép lai đề cho, AaBb x AABb có số cặp gen dị hợp lớn nhất.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 210919

Theo quan niệm hiện đại, ở các loài giao phối đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên chủ yếu là

Xem đáp án

Đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên chủ yếu là Quần thể.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 210920

Nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá là

Xem đáp án

Nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá là Đột biến.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 210921

Các dạng đột biến gen làm xê dịch khung đọc mã di truyền bao gồm

Xem đáp án

Các dạng đột biến gen làm xê dịch khung đọc mã di truyền bao gồm mất 1 cặp nuclêôtit và thêm 1 cặp nuclêôtit.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 210922

Biến đổi trên một cặp nuclêôtit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là

Xem đáp án

Biến đổi trên một cặp nuclêôtit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là Đột biến điểm.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 210924

Ở cà chua, A: quả đỏ, a: quả vàng; B: quả tròn, b: quả dẹt; biết các cặp gen phân li độc lập. Để F₁ có tỉ lệ: 1 đỏ dẹt: 1 vàng dẹt thì phải chọn cặp P có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?

Xem đáp án

A: đỏ; a: vàng

B: tròn; b: dẹt

Theo quy luật Mendel, lai 2 tính trạng cho kết quả lai tỉ lệ 1 đỏ dẹt: 1 vàng dẹt ⇒ 50% đỏ : 50% vàng; 100% dẹt ⇒ Tính trạng màu sắc cho tỉ lệ 1 : 1 chỉ có thể là Aa x aa; Tính trạng hình dạng quả 100% dẹt không phân li ⇒ KG bố mẹ: bb. Vậy phép lai phù hợp: 

P: Aabb x aabb

GP: Ab : ab;  ab

F1: 1Aabb: 1aabb

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 210925

Cho lai hai con ruồi giấm có kiểu gen AABbCc và aaBBCc. Kiểu gen nào sau đây có khả năng nhất xảy ra ở con lai ?

Xem đáp án

Kiểu gen có khả năng xảy ra nhất là kiểu gen có tỷ lệ lớn (xác suất xuất hiện cao)

Cặp Aa : AA × aa → Aa

Cặp Bb : Bb × BB → ½Bb : ½BB 

Cặp Cc: Cc × Cc → \( {1 \over 4}\)CC : \( {2\over 4}\)Cc : \( {1\over 4}\)cc

Vậy kiểu gen có khả năng xảy ra lớn nhất là AaBbCc

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 210927

Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzim nối, enzim nối đó là

Xem đáp án

Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzim nối, enzim nối đó là ADN ligaza.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 210928

Ở một loài thú, khi cho con cái lông đen thuần chủng lai với con đực lông trắng thuần chủng được F₁ đồng loạt lông đen. Cho con đực lai F₁ lai phân tích, đời Fa thu được tỉ lệ 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông đen, 1 con cái lông trắng. Nếu cho các cá thể F₁ giao phối ngẫu nhiên được thế hệ F₂. Trong số các cá thể lông đen ở F₂, con đực chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Lai phân tích thu được tỷ lệ 3 lông trắng:1 lông đen → tính trạng do 2 cặp gen tương tác với nhau

Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → 1 trong 2 gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y

Quy ước gen A-B- lông đen; aaB-/A-bb/aabb: trắng

Cặp gen Bb nằm trên NST X

P: AAXBXB × aaXbY → AaXBXb : AaXBY

Cho con đực F1 lai phân tích: AaXBY ×  aaXbXb → (Aa:aa)(XBXb: XbY) → 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông đen, 1 con cái lông trắng

Nếu cho F1 giao phối ngẫu nhiên: AaXBXb × AaXBY → (3A-:1aa)(XBXB:XBXb:XBY: XbY)

Trong số các cá thể lông đen ở F2, con đực chiếm tỉ lệ 1/3

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 210930

Vectơ chuyển gen được sử dụng phổ biến là

Xem đáp án

Vectơ chuyển gen được sử dụng phổ biến là Plasmít.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 210931

Cơ sở cho sự khác biệt trong cách tổng hợp liên tục và gián đoạn của các phân tử ADN là gì ?

Xem đáp án

Cơ sở cho sự khác biệt trong cách tổng hợp liên tục và gián đoạn của các phân tử ADN là ADN polymerase có thể nối các nucleotide mới với đầu 3’OH của một sợi đang phát triển

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 210932

Khi tế bào khí khổng no nước thì

Xem đáp án

Khi tế bào khí khổng no nước thì thành mỏng căng ra làm cho thành dày căng theo, khí khổng mở ra.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 210934

Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì?

Xem đáp án

Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 210936

Nhận xét nào dưới đây là không đúng trong trường hợp di truyền qua tế bào chất

Xem đáp án

Tính trạng biểu hiện đồng loạt ở cơ thể cái của thế hệ lai.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 210937

Gen điều hòa opêron hoạt động khi môi trường

Xem đáp án

Gen điều hòa opêron hoạt động khi môi trường có hoặc không có chất cảm ứng.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 210938

Ở một quần thể động vật có vú, A quy định lông xám trội hoàn toàn so với a quy định lông đen. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền là 0,4XAY : 0,1XaY : 0,2XAX: 0,1XAX: 0,2XaXa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Ở đời F1, kiểu hình con cái lông xám chiếm tỉ lệ 45%.

(2) Ở đời F2, kiểu hình con đực lông đen chiếm tỉ lệ 12,5%.

(3) Ở quần thể này sẽ không đạt cân bằng di truyền.

(4) Tỉ lệ kiểu gen liên tục bị thay đổi qua mỗi thế hệ sinh sản.

Xem đáp án

Khi tần số các alen không bằng nhau ở hai giới (quần thể không cân bằng)

- Tần số một alen ở giới đồng giao tử bằng trung bình cộng các tần số alen tần số alen ở thế hệ trước.

- Tần số alen của giới dị giao tử bằng tần số alen của giới đồng giao tử ở thế hệ trước.

- Quần thể cân bằng khi: Tần số alen ở hai giới bằng nhau pA = 1/3p♂ + 2/3p♀

Cách giải:

Tần số alen chung của 2 giới là: XA = 0,4+0,2+0,05 =0,65; Xa= 0,35

Tần số alen ở 2 giới là:

+ Giới đực : 0,4XA :0,1Xa →tần số alen : 0,8XA :0,2Xa ;tỷ lệ giao tử : 0,4XA : 0,1Xa :0,5Y

+ giới cái : 0,5XA :0,5Xa

Khi cân bằng, tần số alen chung của 2 giới là : 

X\( {2 \over 3}\) × 0,5 + \( {1\over 3}\) × 0,8 = 0,6→Xa = 0,4

Xét các phát biểu:

(1) đúng, kiểu hình con cái lông xám chiếm tỉ lệ : 0,4 ×1 + 0,5×0,1 =  45%.

(2) sai, tần số alen ở giới cái Xa  ở F1 là :

 \({0,5+0,2 \over 2}\) = 0,35

 tỷ lệ kiểu hình con đực lông đen chiếm tỷ lệ : 0,5Y ×0,35Xa = 0,175

(3) đúng,(4) đúng vì tần số alen XA chung của quần thể ban đầu =0,65 ≠0,6 tần số alen khi cân bằng

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 210941

Cho sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do gen lặn s quy định, alen tương ứng S không quy định bệnh.

Cho biết bố mẹ của những người II5, II7, II10 và III13 đều không có ai mang alen gây bệnh. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

(1) Xác suất để cặp bố mẹ IV17 - IV18 sinh một đứa con bị bệnh là 1/96.

(2) Xác suất để cặp bố mẹ IV17 - IV18 sinh một đứa con trai không bị bệnh là 39/80.

(3) Xác suất để cặp bố mẹ IV17 - IV18 sinh một đứa con bị bệnh, một đứa con bình thường là 3/80.

(4) Xác suất để cặp bố mẹ IV17 - IV18 sinh một đứa con gái đầu lòng bình thường, con trai sau bị bệnh là 95/36864.

(5) Người IV16 có thể có kiểu gen dị hợp với xác suất 2/3.

Xem đáp án

Xét cặp vợ chồng: IV17 - IV18 : (17) (9SS:6Ss) ×(18): 3SS:1Ss ↔ (4S:1s)×(7S:1s)

Xét các phát biểu

I sai, xác suất sinh 1 con bị bệnh là: \( {1\over 5}\)×\( {1 \over 8}\)=\( {1\over 40}\)

II đúng, xác suất sinh 1 con trai bị bệnh là \( {1\over 2}\)×(1−\({1 \over 5}\)×\( {1 \over 8}\))=\({39\over 80}\)

III đúng, để sinh 1 đứa con bình thường và 1 đứa con bị bệnh họ phải có kiểu gen Ss × Ss  với xác suất : \( {6 \over 15}\)×\( {1 \over 4}\)=\( {1\over 10}\)

Xác suất sinh một đứa con bị bệnh, một đứa con bình thường là \({1 \over 10}\)×2×\({1 \over 4}\)×\( {3\over 4}\)=\({3 \over 80}\)

IV sai, Họ sinh 2 người con, 1 đứa con bình thường và 1 đứa con bị bệnh họ phải có kiểu gen Ss × Ss với xác suất : \({6 \over 15}\)×\({1 \over 4}\)=\( {1 \over 10}\)

Ss × Ss → 3S- :1ss

Xác suất để cặp bố mẹ IV17 - IV18 sinh một đứa con gái đầu lòng bình thường, con trai sau bị bệnh là: \( {1 \over 10}\)×\( {3\over 4}\)×\( {1\over 2}\)×\( {1 \over 4}\)×\( {1 \over 2}\)=\( {3\over 640}\)

V sai, người (16) có kiểu gen dị hợp với xác suất 6/15 = 2/5

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 210942

Một loài thực vật, cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F₁ gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1)    F₁ có 10 loại kiểu gen.

(2)    Trong quá trình giảm phân của cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

(3)    Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.

(4)    Trong tổng số cây thân cao, quả chua ở F₁, số cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 4/7.

Xem đáp án

Thân cao quả ngọt tự thụ phấn tạo thân thấp quả chua → thân cao, quả ngọt là hai tính trạng trội hoàn toàn, cây P dị hợp 2 cặp gen.

Quy ước gen:

A- Thân cao; a- thân thấp

B- quả ngọt; b- quả chua

Cây thân thấp quả chua (aabb) < 6,25% = 0,252 → ab < 0,25 là giao tử hoán vị ab = f/2 = 0,2 → f = 40%

Kiểu gen của P: AbaB×AbaB; f = 40% AbaB×AbaB; f = 40%

Xét các phát biểu:

(1) Đúng

(2) đúng

(3) đúng, hai gen liên kết không hoàn toàn.

(4) sai, cây thân cao quả chua (A-bb) ở F1 là: 0,25 – aabb = 0,21

Cây thân cao quả chua đồng hợp là:

Ab ×Ab = 0,32 = 0,09

Tỷ lệ cần tính là 0,09/0,21= 3/7

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 210943

Một loài thực vật, tính trạng màu sắc quả do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập tương tác bổ sung quy định. Khi trong kiểu gen có cả gen A và B thì quy định quả đỏ, chỉ có A hoặc B thì quy định quả vàng, không có A và B thì quy định quả xanh. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A = 0,4 và B = 0,5. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.    Số loại kiểu gen của quần thể là 9 kiểu gen.

II.    Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là 48 đỏ : 43 vàng : 9 trắng.

III.    Trong quần thể, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là AABb.

IV.    Lấy ngẫu nhiên một cây quả vàng, xác suất thu được cây thuần chủng là 13/43.

V.    Lấy ngẫu nhiên một cây quả đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12.

Xem đáp án

Phương pháp:

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1

Tần số alen qa=1−pA

Cách giải:

Tần số alen A= 0,4 → a=  0,6; B= 0,5; b= 0,5

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: (0,16AA:0,48Aa:0,36aa)(0,25BB:0,5Bb:0,25aa)

Xét các phát biểu:

I đúng

II đúng, tỷ lệ kiểu hình của quần thể:

Đỏ: (1-0,36)(1-0,25)=0,48

Xanh: 0,36×0,25=0,09

Vàng:1-0,48-0,09= 0,43

Vậy tỷ lệ kiểu hình là 48 đỏ : 43 vàng : 9 xanh.

III đúng

Tỷ lệ cây vàng thuần chủng là: AAbb + aaBB = 0,16×0,25+0,36×0,25 =0,13

Lấy ngẫu nhiên một cây quả vàng, xác suất thu được cây thuần chủng là 13/43

IV đúng

Tỷ lệ cây đỏ thuần chủng là: AABB = 0,16×0,25 = 0,04

Lấy ngẫu nhiên một cây quả đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »