Đề thi thử THPTQG môn Sinh năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Viết Xuân lần 2

Đề thi thử THPTQG môn Sinh năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Viết Xuân lần 2

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 70 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 210185

Chiều cao cây được di truyền theo kiểu tương tác tích lũy, mỗi gen có 2 alen và các gen phân ly độc lập với nhau. Ở một loài cây, chiều cao cây dao động từ 6 đến 36 cm. Người ta tiến hành lai cây cao 6 cm với cây cao 36 cm cho đời con đều cao 21 cm. Ở F2, người ta đo chiều cao của tất cả các cây và kết quả cho thấy 1/64 số cây có chiều cao 6 cm. Có bao nhiêu nhận định đúng về sự di truyền tính trạng chiều cao cây trong số những nhận định sau:

1. Có 3 cặp gen quy định chiều cao cây.

2. F2 có 6 loại kiểu hình khác nhau.

3. Có thể có 7 loại kiểu gen cho chiều cao 21 cm.

4. Ở F2, tỉ lệ cây cao 11 cm bằng tỉ lệ cây cao 26 cm. 

Xem đáp án
> Cây 6cm là cây thấp nhất không chứa alen trội nào chiếm tỉ lệ 1/64 = 1/8 . 1/8
Chứng tỏ F1 cho giao tử toàn lặn chiếm tỉ lệ 1/8 nên tính trạng chiều cao do 3 cặp gen tác động cộng gộp lại với nhau
F1 chứa 3 cặp gen dị hợp có chiều cao 21cm nên mỗi alen trội làm cây cao thêm: (21 - 6) : 3 = 5cm
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) đúng
(2) sai. Có 7 kiểu hình khác nhau ở F2 chứ không phải 6 kiểu hình: cao 6, 11, 16, 21, 26, 31, 36
(3) đúng. Cây cao 21cm có chứa 3 alen trội có các kiểu gen AABbdd, AAbbDd, AaBBdd, aaBBDd, AabbDD, aaBbDD, AaBbDd
(4) sai. Số cây 11cm tương đương với số cây 31 cm
Vậy có 2 kết luận đúng.
Câu 3: Trắc nghiệm ID: 210186

Cơ thể đem lai dị hợp 3 cặp gen trở lên nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng; nếu cơ thể đó tự thụ phấn (hoặc tự giao phối) cho đời con 16 tổ hợp hoặc nếu kiểu gen đó lai phân tích cho tỉ lệ đời con 1:1:1:1. Có thể suy ra cơ thể dị hợp đó có hiện tượng di truyền 

Xem đáp án

Cơ thể đem lai dị hợp 3 cặp gen trở lên nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng; nếu cơ thể đó tự thụ phấn (hoặc tự giao phối) cho đời con 16 tổ hợp hoặc nếu kiểu gen đó lai phân tích cho tỉ lệ đời con 1:1:1:1. Có thể suy ra cơ thể dị hợp đó có hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 210187

Cho các thông tin

(1) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin không tổng hợp được

(2) Gen bị đột biến làm tăng hoặc giảm số lượng prôtêin

(3) Gen bị đột biến làm thay đổi axit amin này bằng một axit amin khác nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin

(4) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin được tổng hợp bị thay đổi chức năng

Các thông tin có thể được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di truyền ở người là 

Xem đáp án
Các thông tin 1, 2, 4 có thể được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di truyền ở người
(3) sai vì khi gen bị đột biến làm thay đổi axit amin này bằng một axit amin khác nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin thì prptein sau đột biến và protein ban đầu không khác nhau. Do đó không gây bệnh di truyền.
Câu 7: Trắc nghiệm ID: 210190

Một nhà khoa học đang nghiên cứu chức năng của một gen có bản đồ gen như sau:

Xem đáp án

Cô ấy xác định gen này có 5 alen, mỗi gen mang một đột biến khác nhau. Cô ấy muốn chọn 1 alen cho kiểu hình khác với kiểu bình thường nhất, alen cô ấy sẽ chọn là Alen mất 1 bộ ba tại exon 1

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 210192

Cho cá thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\) (các gen liên kết hoàn toàn) tự thụ phấn. F1 thu được loại kiểu gen này với tỉ lệ là: 

Xem đáp án

P: AB//ab x AB//ab, các gen liên kết hoàn toàn --> F1: 1AB//AB : 2AB//ab : 1ab//ab.

Tỉ lệ kiểu gen AB//ab là 2/4 = 50%.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 210193

Quá trình nào sau đây sẽ tạo ra các alen mới? 

Xem đáp án

Đột biến gen sẽ tạo ra các alen mới

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 210194

Hãy chọn phát biểu đúng 

Xem đáp án

Một mã di truyền chỉ có thể mã hóa cho một số axit amin là tính thoái hóa của mã di truyền

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 210195

Ở thể đột biến nào sau đây, số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng là một số chẵn? 

Xem đáp án

Trong 4 thể đột biến nói trên thì thể song nhị bội có bộ NST là số chẵn. Vì thể song nhị bội là cơ thể mang bộ NST lưỡng bội của 2 loài nên là số chẵn → Đáp án A đúng.

- Lệch bội thể ba có bộ NST 2n+1, lệch bội thể một có bộ NST 2n-1, thể tam bội có bộ NST 3n nên số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng luôn là số lẻ

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 210196

Thoát hơi nước qua lá chủ yếu bằng con đường 

Xem đáp án

Thoát hơi nước qua lá chủ yếu bằng con đường qua khí khổng.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 210197

Có bao nhiêu phương án dưới đây là không đúng khi nói về hoán vị gen ?

(1) Tần số hoán vị có thể bằng 50%.

(2) Để xác định tần số hoán vị gen người ta chỉ có thể dùng phép lai phân tích.

(3) Tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị luôn lớn hơn hoặc bằng 25%.

(4) Tần số hoán vị bằng tổng tỉ lệ các giao tử mạng gen hoán vị. 

Xem đáp án

2 sai. Để xác định tần số hoán vị gen, nên dùng phép lai phân tích để tính toán dễ dàng và kết quả cho ít bị sai sót hơn. Còn vẫn có thể tính được bằng các phép lai khác nếu biết được kiểu gen của cây đem lai

3 sai, giao tử mang gen hoán vị luôn có tỉ lệ nhỏ hơn 25%

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 210198

Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb. Người ta tiến hành lai giữa các dòng thuần về hai cặp gen này để tạo ra con lai có ưu thế lai. Theo giả thuyết siêu trội,con lai có kiểu gen nào sau đây thể hiện ưu thế lai cao nhất? 

Xem đáp án

Theo giả thuyết siêu trội, ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt trội về nhiều mặt so với các dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử.
Vậy kiểu gen AaBb có nhiều cặp gen dị hợp nhất sẽ có ưu thế lai cao nhất.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 210199

Nước xâm nhập vào tế bào lông hút theo cơ chế 

Xem đáp án

Nước xâm nhập vào tế bào lông hút theo cơ chế thẩm thấu.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 210200

Quan sát quá trình giảm phân tạo tinh trùng của 1000 tế bào có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) người ta thấy ở 200 tế bào có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 crômtit khác nguồn gốc dẫn tới hoán vị gen. Loại giao tử AB có tỉ lệ

Xem đáp án

1 tế bào giảm phân có hoán vị gen sẽ tạo ra 4 loại tinh trùng, mỗi loại có 1 tinh trùng.
1 tế bào giảm phân không có hoán vị gen sẽ tạo ra 2 loại tinh trùng, mỗi loại có 2 tinh trùng.

200 tế bào có hoán vị sẽ tạo ra: 200AB, 200Ab, 200aB, 200ab

800 tế bào không có hoán vị sẽ tạo 1600Ab, 1600aB

Vậy quá trình giảm phân đã tạo ra 1800Ab, 1800aB, 200AB, 200ab

Tỉ lệ giao tử AB là: AB = 200/4000 = 5%

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 210201

Một phép lai giữa 2 cây lưỡng bội thu được 140 hạt trắng : 180 hạt đỏ. Tính theo lí thuyết số hạt đỏ dị hợp là bao nhiêu? 

Xem đáp án

Tỉ lệ 140 hạt trắng : 180 hạt đỏ = 7 : 9 = 16 tổ hợp = 4.4
Phép lai : AaBb x AaBb
Aa x Aa -> 1/4 AA : 1/2 Aa : 1/4 aa
Bb x Bb -> 1/4 BB : 1/2 Bb : 1/4 bb
Tỉ lệ hạt đỏ dị hợp về tất cả cặp gen (AaBb) = 1/2 (Aa) . 1/2 (Bb) = 1/4
Số hạt đỏ dị hợp về tất cả cặp gen = 1/4 x (140 + 180) = 80 hạt

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 210202

Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng? 

Xem đáp án

Con lai khác dòng có ưu thế lai cao có nhiều cặp gen dị hợp, do đó khi sử dụng làm giống dễ gây hiện tượng thoái hoá giống. Bởi vậy người ta không dùng con lai có ưu thế lai cao để làm giống

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 210203

Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,6AA + 0,4Aa = 1. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen aa của quần thể ở thế hệ sau khi tự phối là 

Xem đáp án

Phương pháp:

- Kiểu gen Aa tự thụ phấn cho đời con 1/4AA:2/4Aa:1/4aa

Cách giải:

Tỷ lệ aa \( = 0,4 \times {1 \over 4} = 0,1\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 210204

Trong số các dạng đột biến sau đây, dạng nào thường gây hậu quả ít nghiệm trọng nhất? 

Xem đáp án

Thay thế một cặp nucleotit thường gây hậu quả ít nghiệm trọng nhất

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 210205

Điểm nào sau đây không có ở ADN của vi khuẩn? 

Xem đáp án

Liên kết với protein histon để tạo nên NST là đặc điểm không có ở ADN của vi khuẩn.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 210207

NST được cấu trúc bởi 2 thành phần chính là 

Xem đáp án

NST được cấu trúc bởi 2 thành phần chính là ADN và protein histon

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 210209

Ở một loài, NST số 1 có trình tự sắp xếp các gen: ABCDEGH. Sau khi bị đột biến NST này có cấu trúc ABGEDCH. Dạng đột biến này 

Xem đáp án
So sánh trình tự các gen của NST sau đột biến với trình tự các gen của NST trước đột biến thì thấy rằng NST sau đột biến, đoạn NST mang 4 gen CDEG được. đảo 1800  đây là dạng đột biến đảo đoạn NST nên sẽ không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST.
Câu 27: Trắc nghiệm ID: 210210

Bố mẹ không có nhóm máu O sinh con ra có nhóm máu O. Kiểu gen của bố mẹ không thể là trường hợp nào sau đây. 

Xem đáp án

Bố mẹ không có nhóm máu O sinh con ra có nhóm máu O. Kiểu gen của bố mẹ không thể là IOIO x IOIO

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 210211

Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của người bị bệnh phêninkêto niệu là: 

Xem đáp án

Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của người bị bệnh phêninkêto niệu là 46

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 210212

Nguyên tố nào sau đây là thành phần của diệp lục, tham gia hoạt hóa enzim, khi thiếu nó lá có màu vàng? 

Xem đáp án

Magiê là thành phần của diệp lục, tham gia hoạt hóa enzim, khi thiếu nó lá có màu vàng

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 210213

Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở: 

Xem đáp án

Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở quần thể giao phối có lựa chọn.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 210214

Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là căn cứ vào: 

Xem đáp án

Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của lá cây.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 210215

Bộ ba nào sau đây cho tín hiệu mở đầu dịch mã nằm trên ARN 

Xem đáp án

5’ AUG 3’ là bộ ba cho tín hiệu mở đầu dịch mã nằm trên ARN 

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 210216

Tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên 

Xem đáp án

Tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên vốn gen của quần thể.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 210217

Nếu chỉ có một dạng đột biến làm cho gen cấu trúc bị mất 8 liên kết hidro và chuỗi pôlipeptit tổng hợp theo gen đột biến bị giảm một axit amin, thì đột biến đó đã xảy ra như thế nào? 

Xem đáp án
Đột biến gen làm gen cấu trúc bị giảm 1 axit amin → làm giảm 3 Nu → Liên quan đến 3 cặp Nu

- Đột biến gen làm mất 8 liên kết Hidro → Mất 1 cặp A-T (giảm 2 liên kết H) và mất 2 cặp G - X(giảm 6 liên kết H)
Câu 35: Trắc nghiệm ID: 210218

Điều không đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở người là 

Xem đáp án

NST giới tính tồn tại trong tất cả các tế bào, tế bào nào cũng có 44NST thường và 1 cặp NST giới tính XX hoặc XY. Trên mỗi NST giới tính còn có gen quy định tính trạng thường, nó tuân theo quy luật liên kết giới tính.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 210219

Ở người, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? 

Xem đáp án

Ở người bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng tiếng mèo kêu có liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể 

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 210220

…(1)…….là vận động của cây phản ứng lại sự thay đổi của tác nhân môi trường tác động đồng đều lên các bộ phận của cây. (1) là:

Xem đáp án

Ứng động là vận động của cây phản ứng lại sự thay đổi của tác nhân môi trường tác động đồng đều lên các bộ phận của cây

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 210222

Theo lý thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBbDD tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? 

Xem đáp án
Số kiểu giao tử = \(2^n\) với n là số cặp gen dị hợp

→ Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBbdd tạo ra tối đa \(2^2\) = 4 kiểu giao tử
Câu 40: Trắc nghiệm ID: 210223

Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = 20. Khi quan sát quá trình giảm phân củ 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 80 tế bào có cặp NST số 8 không phân li trong giảm phân 1, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình  thường. Loại giao tử có 9 NST chiếm tỉ lệ 

Xem đáp án

Loài này có bộ NST 2n = 20 thì khi giảm phân bình thường (các cặp NST phân li đồng đều về 2 cực tế bào) thì số NST của giao tử là n = 10 NST. Giao tử có 11 NST được sinh ra do cặp NST số 8 không phân li.

- Khi có 1 cặp NST không phân li trong giảm phân 1 sẽ sinh ra 2 loại giao tử là n+1 có 11 NST và giao tử n-1 có 9 NST. Hai loại giao tử này có tỉ lệ bằng nhau và bằng 1 nửa tỉ lệ tế bào có đột biến.

- Tỉ lệ tế bào bị đột biến là: 40/1000 . 100% = 4%.

Loại giao tử có 11 NST (n+1) chiếm tỉ lệ = 1/2 . 4% = 2%

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »