Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Trường THPT Đội Cẩn lần 2
Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Trường THPT Đội Cẩn lần 2
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
73 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng
Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao phối.
Thế nào là liên kết gen?
Liên kết gen là hiện tượng
các
gen
không
alen
cùng
nằm
trên
1
NST
phân
li
cùng
nhau
trong
quá
trình phân bào
Vì sao nồng độ CO2 thở ra cao hơn so với hít vào?
Vì một lượng CO2 khuếch
tán
từ
mao
mạch
phổi
vào
phế
nang
truớc
khi
đi
ra
khỏi
phổi
nên
nồng
độ
khí CO2 khi thở ra sẽ cao hơn
khi
hít
vào
Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là
Quy luật phân ly nói về sự
phân
ly
đồng
đều
của
các
cặp
NST
tương
đồng
trong
quá
trình
phân
bào
Thụ tinh trong tiến hóa hơn thụ tinh ngoài là vì
Thụ tinh trong tiến hóa hơn thụ tinh ngoài là vì cho hiệu suất thụ tinh cao.
Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban đầu?
Cấy truyền phôi là phương pháp có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban đầu.
Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết tính trạng do gen trên NST giới tính Y quy định là
Gen trên NST Y di truyền thẳng, chỉ biểu hiện ở giới XY (giới dị giao tử)
Người ta sử dụng 1 chuỗi polinucleotit có tỉ lệ A+G/ T+X = 4 để tổng hợp 1 chuỗi polinucleotit bổ sung có chiều dài bằng chuỗi polinucleotit này. Trong tổng số nucleotit tự do môi trường cần cung cấp, số nucleotit tự do loại T+X chiếm
Chuỗi polipeptit ban đầu có tỉ lệ A+G/ T+X = 4 à chuỗi bổ sung sẽ có A+G/T+X = 1/4 T+X chiếm 4/5 (Có 5 phần)
Vì sao trong quá trình tổng hợp ADN, trên mạch khuôn 5’ - 3’, mạch mới lại được tổng hợp ngắt quãng?
Trong quá trình tổng hợp ADN, trên mạch khuôn 5’ - 3’, mạch mới lại được tổng hợp ngắt quãng vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ - 3’
Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang hợp?
Quá trình khử CO2 thuộc pha tối
Sinh sản vô tính không thể tạo thành
Sinh sản vô tính không hình thành thể hợp tử vì không có sự kết hợp của các giao tử
Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến làm thay đổi hình thái nhiễm sắc thể?
1.Mất đoạn NST. 2. Lặp đoạn NST. 3. Đột biến gen.
4.Đột biến lệch bội. 5. Chuyển đoạn NST không tương hỗ.
Đột biến gen và đột biến
lệch
bội
không
làm
thay
đổi
hình
thái
NST
Tín hiệu điều hòa hoạt động gen của Operon Lac ở vi khuẩn Ecoli là
Tín hiệu điều hòa hoạt động
gen
của
Operon
Lac
ở
vi
khuẩn
Ecoli
là
đường
lactose
Đặc điểm nào không có ở hoocmon thực vật?
Ý không đúng với hormone
thực
vật
là
C, tính
chuyên
hoá
thấp,
1
loại
hormone
mà
có
nhiều
tác
dụng
Cho các bộ phận sau:
1.Đỉnh rễ. 2. Thân. 3. Chồi nách. 4. Chồi đỉnh. 5. Hoa. 6. Lá. Mô phân sinh đỉnh không có ở
Mô phân sinh có ở các bộ
phận
:
Đỉnh
rễ,
chồi
nách,
chồi
đỉnh
(MPS
đỉnh),
thân
(MPS
bên) MPS đỉnh không có ở 2,5,6
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B : hạt trơn, b : hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Phép lai nào sau đây sẽ không làm xuất hiện kiểu hình xanh, nhăn ở thế hệ sau?
Kiểu gen của cây có hạt xanh,
nhăn
là
aabb Phép lai không tạo ra kiểu gen aabb là B
Kiểu phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là kiểu phát triển mà còn non có đặc điểm hình thái
Phát triển qua biến thái hoàn toàn: là kiểu phát triển mà còn non có đặc điểm hình thái,sinh lý rất khác với con trưởng thành
Điểm khác biệt của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin so với sợi trục không có bao miêlin là dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”,
Điểm khác biệt của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin so với sợi trục không có bao miêlin là dẫn truyền theo lối “nhảy cóc” là nhanh và tốn ít năng lượng.
Thực hiện phép lai giữa hai dòng cây thuần chủng: thân cao - lá nguyên với cây thân thấp - lá xẻ, F1 thu được 100% cây cao - lá nguyên. Cho cây F1 giao phấn với cây cao - lá xẻ, F2 thu được 4 kiểu hình trong đó cây cao - lá xẻ chiếm 30%. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây thân thấp - lá xẻ ở F2 là bao nhiêu ?
F1: 100% cây cao lá nguyên→ hai tính trạng này trội hoàn toàn so với cây thấp lá xẻ,
Quy ước gen: A- cây cao; a- cây thấp; B- lá nguyên; b- lá xẻ
Cây F1 dị hợp về 2 cặp gen Aa; Bb, cho lai với cây cao lá xẻ (A-:bb)
Xét riêng tính trạng hình dạng lá: Bb x bb → 1Bb: lbb→ lá xẻ chiếm 50% Cây thân cao lá xẻ là 30% → thân thấp lá nguyên là 50% - 30% =20%
FSH có vai trò kích thích
FSH có vai trò kích thích
FSH có tác dụng kích thích ống sinh tinh sản sinh tinh trùng.
Khi chạm tay phải gai nhọn, trật tự nào sau đây mô tả đúng cung phản xạ co ngón tay?
.png)
Thụ quan đau ở da → sợi cảm giác của dây thần kinh tủy → tủy sống→ sợi vận động của dây thần kinh tủy →các cơ ngón tay
Một đoạn NST có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trật tự ABCDEG*HKM đã bị đột biến. NST bị đột biến có trình tự ABCDCDEG*HKM. Dạng đột biến này thường làm
Dạng đột biến này là lặp
đoạn
CD
thường
làm
tăng
hoặc
giảm
cường
độ
biểu
hiện
tính
trạng.
Một loài động vật có bộ NST 2n =12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp NST số 2 không phân li trong kì sau I, các tế bào khác giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, khi tất cả các tế bào hoàn tất quá trình giảm phân thì số loại giao tử có 7 NST chiếm tỉ lệ
Số tế bào có cặp NST số
2
không
phân
ly
chiếm
tỷ
lệ:
20:2000
=
1%
Các tế bào có cặp NST số
2
không
phân
ly
tạo
1/2
(n
-1)
:
1/2
(n+1)
Vậy số giao tử có 7 NST
là
0,5%
Hệ số hô hấp (RQ) là
Hệ số hô hấp (RQ) là tỷ số
giữa
số
phân
tử
CO2 thải
ra/
số
phân
tử
O2 lấy
vào
khi
hô
hấp.
Trong các hình thức sinh sản sau đây, hình thức nào là sinh sản vô tính ở động vật?
1. Phân đôi.
2. Nảy chồi.
3. Sinh sản bằng bào tử.
4. Phân mảnh.
5. Trinh sản.
Các hình thức sinh sản vô tính ở động vật là : 1,2,4,5
Cho phép lai P: \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^d}Y\) , thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể không mang alen trội của các gen trên chiếm 3%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F1, số cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ
Tỷ lệ: \(\begin{array}{l} \frac{{ab}}{{ab}}{X^d}Y + \frac{{ab}}{{ab}}{X^d}{X^d} = 3\% \to \frac{{ab}}{{ab}} = \frac{{0,03}}{{0,5}} = 0,06\\ \to A - B - = 0,56;{X^D} - = 0,5 \end{array}\)
Tỷ lệ kiểu hình trội 3 tính trạng là 28%
Mỗi gen trong cặp gen dị hợp đều chứa 2998 liên kết photphodieste nối giữa các nucleotit. Gen trội D chứa 17,5% số nucleotit loại T. Gen lặn d có A = G = 25%. Trong trường hợp chỉ xét riêng cặp gen này, tế bào mang kiểu gen Ddd giảm phân bình thường thì loại giao tử nào sau đây không thể được tạo ra?
Số nucleotit của mỗi gen
là
2998+2=3000
Gen D: A = t = 17,5%N=525;G=X=0,325%N=975
Gen d: A=T=G=X=750
Cơ thể có kiểu gen Ddd giảm
phân
bình
thường
tạo
ra
giao
tử:
D,
Dd,
dd, d
|
Giao tử |
A=T | G=X |
|
D |
525 | 975 |
|
Dd |
1275 | 1725 |
|
dd |
1500 |
1500 |
|
d |
750 | 750 |
Vậy trường hợp không thể
xảy
ra
là
D
Trong trường hợp nào sau đây, 1 đột biến gen không thể trở thành thể đột biến?
Thể đột biến: cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình
Đột biến gen lặn xuất hiện ở trạng thái dị hợp tử sẽ không biểu hiện ra kiểu hình
Nếu không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, phép lai AABb x aabb cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?
AABb x aabb → AaBb:Aabb
Thành phần nào sau đây không trực tiếp tham gia vào quá trình tổng hợp protein?
ADN không trực tiếp tham gia vào quá trình tổng hợp protein
Đặc điểm cảm ứng ở thực vật là
Cảm ứng ở thực vật xảy ra chậm, khó nhận thấy
Cho một số hiện tượng gặp ở sinh vật sau:
1.Giống lúa lùn, cứng có khả năng chịu được gió mạnh.
2.Cây bàng và cây xoan rụng lá vào mùa đông.
3.Cây ngô bị bạch tạng.
4.Cây hoa anh thảo đỏ khi trồng ở nhiệt độ 35°C thì ra hoa màu trắng.
Những hiện tượng nào là biến dị thường biến?
Thường biến là những biến đổi của kiểu hình dưới sự tác động của môi trường mà không có sự biến đổi của kiểu gen. Các ví dụ về thường biến là 2,4
Một loài thực vật cho cây thân cao - quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 kiểu hình, trong đó số cây thân thấp - quả chua chiếm 4%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Thân cao quả ngọt tự thụ phấn tạo thân thấp quả chua ® thân cao, quả đỏ là 2 tính trạng trội hoàn toàn Quy ước gen: A- thân cao; a- thân thấp; B - quả ngọt; b- quả chua
Cây P dị hợp 2 cặp gen
Tỷ lệ thân thấp, quả chua = 4%<6,25 → cácgen này cùng nằm trên căp NST và cây dị hợp đời \(P:\frac{{Ab}}{{aB}} \ \frac{{ab}}{{ab}} = 0,04 \to ab = 0,2 = \frac{{1 - f}}{2} \to f = 0,4\)
Tỷ lệ các loại giao tử: Ab
=
aB
=
0,3;
AB
=
ab
=
0,2
Xét các phương án
- đúng
- đúng, số kiểu gen ở F1
là
10
Tỷ lệ thân cao quả chua là:
0,25
-
0,04
=0,21
Tỷ lệ thân cao quả chua thuần
chủng
là
0,32
=
0,09
Tỷ lệ cần tính là 0,09:0,21
=3/7
- đúng,
- sai, như ý B đã tính
Để kích thích cành giâm ra rễ, người ta sử dụng thuốc kích thích ra rễ, trong các thuốc này, chất nào sau đây có vai trò chính?
Để kích thích ra rễ người ta sử dụng auxin
Môt cá thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{de}}\) Nếu hoán vi gen xảy ra ở cả 2 căp NST tương đồng thì qua thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ sau?
HVG gen ở bên bố mẹ tạo tối đa 10 kiểu gen
Nếu có HVG ở cả 2 cặp NST, số kiểu gen tối đa ở thế hệ sau là 10x10 = 100
Trong quần thể ngẫu phối đã cân bằng di truyền thì từ tỉ lệ kiểu hình có thể suy ra
Trong quần thể ngẫu phối đã cân bằng di truyền thì từ tỉ lệ kiểu hình có thể suy ra tần số alen và tỷ lệ các kiểu gen
Định luật Hacđi -Vanbec chỉ đúng trong trường hợp:
1.Quần thể có số lượng cá thể lớn, giao phối ngẫu nhiên.
2.Quần thể có nhiều kiểu gen, mỗi gen có nhiều alen.
3.Các kiểu gen có sức sống và độ hữu thụ như nhau.
4.Không phát sinh đột biến mới.
5.Không có sự di cư và nhập cư giữa các quần thể.
Điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi - Vanbec là: 1,3,4,5
Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là
Sau hai thế hệ tự thụ phấn cấu trúc di truyền của quần thể là: \(\begin{array}{l} 0,2 + \frac{{0,6(1 - 1/{2^2})}}{2}AA:\frac{{0,6}}{{{2^2}}}Aa:0,2 + \frac{{0,6(1 - 1/{2^2})}}{2}\\ \to 0,425AA + 0,15Aa + 0,425aa = 1 \end{array}\)
Điểm khác biệt cơ bản giữa ứng động với hướng động là
Điểm khác biệt cơ bản giữa
ứng
động
với
hướng
động
là
tác
nhân
kích
thích
không
định
hướng
Đặc điểm cấu tạo nào của khí khổng thuận lợi cho quá trình đóng mở?
Khí khổng có mép trong
dày,
mép
ngoài
mỏng
