Đề thi minh họa THPT QG môn Sinh năm 2020 - Bộ GD&ĐT lần 2

Đề thi minh họa THPT QG môn Sinh năm 2020 - Bộ GD&ĐT lần 2

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 74 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 210785

 Động vật nào sau đây hô hấp bằng mang?

Xem đáp án

Cá chép hô hấp bằng mang

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 210786

Axit amin là nguyên liệu để tổng hợp nên phân tử nào sau đây? 

Xem đáp án

Axit amin là nguyên liệu để tổng hợp nên phân tử prôtêin.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 210787

Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng gen trên NST? 

Xem đáp án

Lặp đoạn NST làm tăng số lượng gen trên NST.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 210788

Ở sinh vật lưỡng bội, thể đột biến nào sau đây mang bộ NST 3n? 

Xem đáp án

Ở sinh vật lưỡng bội, thể tam bội mang bộ NST 3n

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 210789

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, prôtêin ức chế do gen nào sau đây mã hóa? 

Xem đáp án

Trong cơ thể điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, prôtêin ức chế do gen điều hòa mã hóa.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 210790

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở đại 

Xem đáp án

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở đại Trung sinh.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 210791

Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể không thuần chủng? 

Xem đáp án

Cơ thể có kiểu gen AaBb là cơ thể không thuần chủng

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 210792

Quan hệ giữa lúa và cỏ trong một ruộng lúa thuộc quan hệ 

Xem đáp án

Quan hệ giữa lúa và cỏ trong một ruộng lúa thuộc quan hệ cạnh tranh.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 210793

Động vật nào sau đây có NST giới tính ở giới cái là XX và ở giới đực là XO? 

Xem đáp án

Châu chấu có NST giới tính ở giới cái là XX và ở giới đực là XO.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 210794

Đối tượng được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền liên kết gen là 

Xem đáp án

Đối tượng được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền liên kết gen là ruồi giấm.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 210795

Hệ tuần hoàn của động vật nào sau đây không có mao mạch? 

Xem đáp án

Hệ tuần hoàn của tôm không có mao mạch, vì tôm có hệ tuần hoàn hở.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 210796

Trong chọn giống, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây để tạo ra các cây con có kiểu gen giống cây mẹ? 

Xem đáp án

Trong chọn giống, người ta có thể giâm cành để tạo ra các cây con có kiểu gen giống cây mẹ.

Giâm cành là hình thức sinh sản vô tính.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 210797

Tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể được gọi là 

Xem đáp án

Tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể được gọi là tỉ lệ giới tính của quần thể.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 210798

Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu.

Trong chuỗi thức ăn này, nhái thuộc bậc dinh dưỡng 

Xem đáp án

Trong chuỗi thức ăn: Cây ngô →  Sâu ăn lá ngô →Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu.

Trong chuỗi thức ăn này, nhái thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 210799

Coren phát hiện ra hiện tượng di truyền ngoài nhân nhờ phương pháp 

Xem đáp án

Coren phát hiện ra hiện tượng di truyền ngoài nhân nhờ phương pháp lai thuận nghịch.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 210800

Nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định? 

Xem đáp án

Chọn lọc tự nhiên có thể làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 210801

Tập hợp sinh vật nào sau đây là 1 quần thể sinh vật? 

Xem đáp án

Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thế cùng loài, sinh sống trong một khoáng không gian nhất định, ở một thời điếm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.

Ví dụ về quần thể sinh vật là: Tập hợp cây thông nhựa trên 1 đổi thông.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 210802

Nhân tố nào sau đây cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa? 

Xem đáp án

Đột biến cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 210803

Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là:

Xem đáp án

Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là thường biến.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 210804

Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm phong phú thêm vốn gen của quần thể? 

Xem đáp án

Di - nhập gen có thể làm phong phú thêm vốn gen của quần thể.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 210805

Hoạt động nào sau đây của con người làm giảm nồng độ CO2 trong khí quyển, góp phần giảm hiệu ứng nhà kính? 

Xem đáp án

Trồng rừng và bảo vệ rừng làm giảm nồng độ CO2 trong khí quyển, góp phần giảm hiệu ứng nhà kính.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 210808

Trong quá trình dịch mã, phân tử tARN có anticodon 3’XUG5’ sẽ vận chuyển axit amin được mã hóa bởi triplet nào trên mạch khuôn? 

Xem đáp án

Trong quá trình dịch mã, phân tử tARN có anticôđon 3'XUG5' sẽ vận chuyển axit amin được mã hóa bởi triplet 3'XTG5' trên mạch khuôn.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 210809

Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình hô hấp hiếu khí ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai? 

Xem đáp án

Phát biểu sai là: D. Trong điều kiện thiếu ôxi, thực vật tăng cường quá trình hô hấp hiếu khí.

Trong điều kiện thiếu ôxi, thực vật không thể tăng hô hấp hiếu khí.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 210811

Khi nói về tiêu hóa ở động vật nhai lại, phát biểu nào sau đây sai? 

Xem đáp án

Phát biểu sai là: D. Dạ tổ ong được coi là dạ dày chính thức của nhóm động vật này.

Dạ dày chính thức của nhóm động vật nhai lại là dạ múi khế vì ở đây thức ăn cùng với vi sinh vật chịu tác dụng của HCl và enzim trong dịch vị, protein được tiêu hóa hóa học.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 210813

Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1? 

 

Xem đáp án

Phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3:1 là: \(\frac{{AB}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{ab}}\)

Sơ đồ lai:

\(P:\frac{{AB}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{ab}}\)

\({F_1}:1\frac{{AB}}{{Ab}}:1\frac{{AB}}{{ab}}:1\frac{{aB}}{{Ab}}:1\frac{{aB}}{{ab}}\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 210814

Một gen ở sinh vật nhân sơ gồm 1200 cặp nuclêôtit trong đó có 480 nuclêôtit loại ađênin. Trên mạch 1 của gen có ađênin chiếm 10% số nuclêôtit của mạch, trên mạch 2 có 300 nuclêôtit loại guanin. Tỉ lệ \(\frac{{G + T}}{{A + X}}\) của mạch 2 là 

Xem đáp án

Gen có 1200 cặp nuclêôtit = 2400 nuclêôtit

Trong đó có:

A = 480 nuclêôtit

A1 = 10% mạch = 0,1x1200 = 120 nuclêôtit

G2 = 300 nuclêôtit

Từ đó, ta có:

T2 = A1 = 120 nuclêôtit

A2 = A – A1 = 480 – 120 = 360 nuclêôtit

X2 = 1200 – A2 – T2 – G2 = 1200 – 360 – 120 – 300 = 420 nuclêôtit

→ Tỷ lệ \(\frac{{G + T}}{{A + X}} = \frac{{300 + 120}}{{360 + 420}} = \frac{7}{{13}}\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 210815

Một loài thực vật, hình dạng quả do 2 cặp gen A, a và B, b cùng quy định. Phép lai P: cây quả dẹt x cây quả dẹt, thu được F1 có tỉ lệ 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài. Cho 2 cây quả tròn F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 có thể là  

Xem đáp án

9:6:1 là tỉ lệ đặc trưng của tương tác bổ sung.

Quy ước: A-B- dẹt; A-bb/aaB-: tròn, aabb dài.

Cây quả tròn có thể có các kiểu gen: AAbb, Aabb, aaBB, aaBb

Cho 2 cây quả tròn giao phấn với nhau có thể xảy ra trường hợp: Aabb × aaBb → 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb

Kiểu hình: 1 cây quả dẹt 2 cây quả tròn :1 cây quả dài

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 210816

Một loài thực vật, màu hoa do cặp gen A, a quy định, kiểu gen AA quy định hoa đỏ, kiểu gen Aa quy định hoa hồng, kiểu gen aa quy định hoa vàng; hình dạng quả do cặp gen B, b quy định. Phép lai P: cây hoa đỏ, quả bầu dục ´ cây hoa vàng, quả tròn, thu được F1 gồm 100% cây hoa hồng, quả tròn. Cho 1 cây F1 giao phấn với cây M cùng loài, thu được F2 có 12,5% cây hoa đỏ, quả tròn : 25% cây hoa hồng, quả tròn : 25% cây hoa hồng, quả bầu dục : 12,5% cây hoa vàng, quả tròn : 12,5% cây hoa vàng, quả bầu dục : 12,5% cây hoa đỏ, quả bầu dục. Cho cây F1 giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục, thu được đời con. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:

Xem đáp án

P: hoa đỏ, quả bầu dục x hoa vàng, quả tròn

F1: 100% hoa hồng, quả tròn

→ F1 dị hợp 2 cặp gen.

F1 giao phấn với cây M

F2 phân li theo tỷ lệ: 1:2:2:1:1:1

- Hoa: 1 đỏ : 2 hồng : 1 vàng

- Quả: 1 tròn : 1 bầu dục

Mặt khác tỷ lệ chung 1:2:2:1:1:1 = (1 đỏ : 2 hồng : 1 vàng) x (1 tròn : 1 bầu dục)

→ Các gen phân li độc lập

Cho F1 giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục (aabb) ta có:

F1: AaBb x aabb

G: (AB, Ab, aB, ab) x ab

Fb: AaBb : Aabb : aaBb : aabb

Kiểu hình: 1 : 1 : 1 :1

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 210817

Hình bên mô tả một giai đoạn của 2 tế bào cùng loài đang trong quá trình giảm phân. Giả sử tế bào sinh trứng có 1 cặp NST không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 bình thường; tế bào sinh tinh giảm phân bình thường. Hợp tử được tạo ra do sự kết hợp giữa các loại giao tử của 2 tế bào này có thể có bao nhiêu NST? 

Xem đáp án

Giả sử tế bào sinh trứng có cặp Aa không phân li trong giảm phân 1:

→ 2 tế bào con tạo ra là: AAaaBB và bb

Giảm phân 2 bình thường, giao tử sẽ là: AaB (dạng n+1) và b (dạng n-1)

Tế bào sinh tinh giảm phân bình thường, giao tử tạo ra là: AB và ab (dạng n)

Hợp tử tạo ra thuộc 2 trường hợp:

TH1:

Giao tử: (n+1) x n

Hợp tử: 2n+1 → có 5 NST

TH2:

Giao tử: (n-1) x n

Hợp tử: n – 1 → có 3 NST

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 210818

Một loài thực vật, xét 2 gen nằm trên cùng 1 NST, mỗi gen quy định 1 tính trạng và mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Theo lí thuyết, khi nói về F1, phát biểu nào sau đây sai

Xem đáp án

P dị hợp 2 cặp gen, hoán vị ở cả 2 giới

A đúng, do gen chỉ có 2 alen, gen trội là trội hoàn toàn so với gen lặn, theo quy luật phân li, mỗi tính trạng có tỷ lệ kiểu hình 3: 1.

B đúng, do hoán vị xảy ra ở cả 2 giới

→ Kiểu hình trội 2 tính trạng A-B- = 0,5 + aabb sẽ luôn lớn nhất.

C sai, kiểu hình trội 1 trong 2 tính trạng chỉ có 4 kiểu gen: \(\frac{{Ab}}{{ab}},\frac{{Ab}}{{Ab}},\frac{{aB}}{{ab}},\frac{{aB}}{{aB}}\)

D đúng, có 2 loại kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là dị hợp đều \(\frac{{AB}}{{ab}}\) và dị hợp chéo \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 210819

Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh quy định có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái; gen này nằm trên NST thường. Cho các cừu đực không sừng lai với các cừu cái có sừng, thu được F1. Cho các cừu đực F1 giao phối với các cừu cái có sừng, thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:

Xem đáp án

Cừu đực: HH, Hh: có sừng; hh: không sừng

Cừu cái: HH: có sừng, Hh,hh: không sừng

P: ♂hh × ♀HH

F1: Hh

♂ F1  × ♀HH

F2:

♂: 1HH:1Hh → 100% có sừng

♀: 1HH:1Hh → 50% có sừng: 50% không sừng

Vậy tỉ lệ kiểu hình chung là: 75% có sừng: 25% không sừng.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 210820

Giả sử 1 tế bào sinh tinh có kiểu gen \(\frac{{\underline {Ab} }}{{aB}}Dd,\) giảm phân tạo ra 4 loại giao tử. Biết rằng cặp Dd không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:

Xem đáp án

Tế bào có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}Dd\)

Cặp NST 1 có thể xảy ra HVG tạo : ABabaBAb

Cặp NST số 2: cặp Dd không phân li trong GP I, GPII bình thường tạo giao tử Dd và O

Có 2 trường hợp có thể xảy ra khi giảm phân

+ TH1ABDd, AbDd, aBab (NST kép AB Ab đi với Dd, aB ab đi với O)

+ TH2: AB, Ab, aBDd, abDd ((NST kép AB Ab đi với O, aB ab đi với Dd)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 210821

Môt loài thú, phép lai ♀\(\frac{{\underline {Ab} }}{{aB}}Dd \times \)\(\frac{{\underline {Ab} }}{{aB}}Dd,\)thu được F1. Trong tổng số cá thể F1 có 0,25% số cá thể có kiểu hình lặn 3 tính trạng. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở cả quả trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cá thể có kiểu hình trội 2 trong 3 tính trạng ở F1 chiếm tỉ lệ 

Xem đáp án

\(\frac{{\underline {Ab} }}{{aB}}Dd \times \) × ♀ \(\frac{{\underline {Ab} }}{{aB}}Dd \times \) →

\(\frac{{ab}}{{ab}}dd = 0,25\% \to \frac{{ab}}{{ab}} = \frac{{0,25\% }}{{0,25dd}} = 0,01\)

\( \to A - B - = 0,5 + \frac{{ab}}{{ab}} = 0,51;A - bb = aaB - = 0,25 - \frac{{ab}}{{ab}} = 0,24\)

Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng là:

\(0,51\left( {A - B - } \right) \times 0,25dd + 2 \times 0,24\left( {A - bb,aaB - } \right) \times 0,75D - = 0,4875\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 210822

Một quần thể động vật giao phối, màu cánh do 1 gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định. Alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, A3, A4; alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có 51% cá thể cánh đen : 13% cá thể cánh xám : 32% cá thể cánh vàng : 4% cá thể cánh trắng. Cho các cá thể cánh xám của quần thể này giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con có 

Xem đáp án

Quần thể cân bằng di truyền, ta có cánh trắng = 4% \( \to {A_4} = \sqrt {0,04} = 0,2\)

Cánh trắng + cánh vàng = \({\left( {{A_3} + {A_4}} \right)^2} = 0,32 + 0,04 = 0,36 = 0,{6^2} \to {A_3} = 0,4\)

Cánh trắng + cánh vàng + cánh xám = \({\left( {{A_2} + {A_3} + {A_4}} \right)^2} = 0,13 + 0,32 + 0,04 = 0,49 = 0,{7^2} \to {A_4} = 0,1\)

Vậy A1 = 0,3.

Các con cánh xám có tỉ lệ kiểu gen: 0,01A2A2+ 0,08A2A3 + 0,04A2A4

Tần số alen: \(\frac{7}{{13}}{A_2}:\frac{4}{{13}}{A_3}:\frac{2}{{13}}{A_3}\)

Tỉ lệ cánh trắng là \({\left( {\frac{2}{{13}}} \right)^2} = \frac{4}{{169}}\) → D sai

Loại được B vì không có alen A1 nên không có kiểu hình cánh đen.

Tỉ lệ cánh vàng: \({\left( {\frac{4}{{13}} + \frac{2}{{13}}} \right)^2} - {\left( {\frac{2}{{13}}} \right)^2} = \frac{{32}}{{169}}\) → A sai.

Tỉ lệ cánh xám là: \(1 - \frac{{32}}{{169}} - \frac{4}{{169}} = \frac{{133}}{{169}}\) → C đúng.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 210823

Cho phả hệ sau:

Cho biết mỗi bệnh do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định, 2 gen này đều nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X và các gen liên kết hoàn toàn. Cho các phát biểu về phả hệ như sau:

I.  Xác định được tối đa kiểu gen của 12 người.

II. Người số 1 và người số 14 có thể có kiểu gen giống nhau.

III. Xác suất sinh con trai đầu lòng chỉ bị bệnh M của cặp 13 - 14 là 25%.

IV. Người số 6 có thể có kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu trên? 

Xem đáp án

Tất cả người nam đều xác định được kiểu gen: 2,4,5,8,10,11,13,15 (8 người)

Người nữ xác định được kiểu gen của

+ (7): XMNXmN (vì nhận XMN của bố (2), và sinh con (12) bị bệnh M)

+ (9): XMnXmN (vì nhận XmN  của bố, sinh con (15) bị bệnh N nên phải mang XMn)

+ (12): XmNXmN(vì bị bệnh M mà cơ thể 7 có kiểu gen XMNXmN  nên chỉ có thể nhận thêm XmN)

+ (3): XMNXMn (Vì sinh con 11 mang XMN, sinh ra con (9) XMnXmN )

Xét các phát biểu

I đúng, có 12 người xác định được kiểu gen

II đúng,

III sai, xét cặp (13) – (14): XMNY × XMN(XMn:XmN) vì người mẹ (9) cho 2 loại giao tử: 1XMn :1XmN

Vậy xác suất sinh con trai chỉ bị bệnh M là: \(\frac{1}{2} \times \frac{1}{2}Y \times \frac{1}{2}{X^{mN}} = \frac{1}{8} = 12,5\% \% \)

IV đúng, người (6) nhận XMN của bố, người (1) chưa biết chính xác kiểu gen nên cũng có thể cho giao tử XMN.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »