Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
Phép lai: AaBbDd x aaBbdd ![]()
Cặp \(Aa \times aa \to \frac{1}{2}Aa:\frac{1}{2}aa\)
Cặp \(Bb \times Bb \to \frac{1}{4}BB:\frac{2}{4}Bb:\frac{1}{4}bb\)
Cặp \(Dd \times dd \to \frac{1}{2}Dd:\frac{1}{2}dd\)
Tỉ lệ cá thể thuần chủng là: \(\frac{1}{2} \times \frac{1}{2}\frac{1}{2} = \frac{1}{8} = 12,5\% \)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Một nuclêôxôm được cấu tạo từ các thành phần cơ bản là:
Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở:
Ở các loài sinh vật lưỡng bội sinh sản hữu tính, mỗi alen trong cặp gen phân li đồng đều về các giao tử khi:
Hình ảnh dưới đây phản ánh mối quan hệ nào trong quần xã?

Lai các cây hoa đỏ với hoa trắng thu được F1 100% hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ là 3 đỏ : 1 trắng. Lấy ngẫu nhiên 3 cây F2 hoa đỏ tự thụ. Xác suất cả 3 cây cho đời con toàn hoa đỏ là:
Tập hợp những quần thể nào sau đây là quần thể sinh vật?
Khi cho lai giữa cây thuần chủng thân cao, quả ngọt với cây thân thấp, quả chua, F1 thu được toàn cây thân cao, quả ngọt. Cho F1 tự thụ phấn F2 thu được: 27 thân cao, quả ngọt : 21 thân thấp, quả ngọt : 9 thân cao, quả chua : 7 thân thấp, quả chua. Biết rằng tính trạng vị quả do một cặp gen quy định, gen nằm trên NST thường. Cho cây F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình thu được ở Fa là:
Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), kết quả lai thuận nghịch được mô tả như sau:
- Lai thuận: P: ♀ lá xanh ♂ lá đốm F1 : 100% lá xanh.
- Lai nghịch: P: ♀ lá đốm ♂ lá xanh F1 : 100% lá đốm.
Nếu cho cây của phép lai thuận tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
Theo trình tự từ đầu 3’ đến 5’ của mạch bổ sung, một gen cấu trúc gồm các vùng trình tự nuclêôtit
Hậu quả của việc CO2 gia tăng nồng độ khí trong khí quyển là:
Hình vẽ dưới đây nói về một quá trình trong cơ chế di truyền và biến dị ở cấp độ phân tử. Đây là quá trình:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có vai trò cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?
Đột biến phát sinh do kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN bởi guanin dạng hiếm (G*) và đột biến gây nên bởi tác nhân 5 - brôm uraxin (5BU) đều làm:
