Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA: 0,30Aa:0,25aa. Cho biết trong quá trình chọn lọc người ta đã đào thải các cá thể có kiểu hình lặn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại kiểu gen thu được ở F1 là:
A. 0,525AA: 0,150Aa: 0,325aa.
B. 0,36AA: 0,24Aa: 0,40aa.
C. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa.
D. 0,7AA: 0,2Aa: 0,1aa.
Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
P là: 0,45AA: 0,30Aa:0,25aa
P sau đào thải: 0,6AA : 0,4Aa
F1: aa = 0,4 x 1/4 = 0,1
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Một gen có tổng số 1200 cặp nuclêôtit và hiệu số nuclêôtit G với một loại nuclêôtit khác bằng 10% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của gen có 100 nuclêôtit loại A và số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của mạch. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ A1/X1 = 6/5
II. Tỉ lệ A1 + X1/G1 + T1 = 41/24
III. Tỉ lệ A1 + T1/G1 + X1 = 2/3
IV. Tỉ lệ A + X/G + T = 1
Hình dưới đây mô tả đặc điểm thích nghi của răng và xương sọ phù hợp với sự tiêu hóa của các loài động vật. Cho biết A, B, C tương ứng với đặc điểm thích nghi của răng và xương sọ phù hợp với loài động vật nào trong số loài sau: động vật ăn thịt, động vật ăn thực vật, động vật ăn tạp.

Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự phối, gen A quy định hạt nảy mầm bình thường trội hoàn toàn so với alen a làm cho hạt không nảy mầm. Tiến hành gieo 20 hạt AA, 80 hạt Aa lên đất canh tác, các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1; F1 nảy mầm và sinh trưởng, sau đó ra hoa kết hạt tạo thế hệ F2. Ở thế hệ F2, cây trưởng thành có kiểu gen AA có tỉ lệ là
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen quy định. Cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai phân tích với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con (Fa) có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt: 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Cho cây quả dẹt ở Fa tự thụ phấn thu được đời con.
Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng ?
(1) Đời con có 9 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
(2) Đời con có số cây quả dẹt chiếm 56,25%.
(3) Đời con có số cây quả tròn thuần chủng chiếm 1/3.
(4) Đời con có số cây quả dẹt đồng hợp về một trong hai cặp gen trên chiếm 1/2.
Dạng nước nào trong cơ thể thực vật đảm bảo cho độ bền vững của hệ thống keo trong chất nguyên sinh của tế bào?
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực, có các phát biểu sau:
(1) Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN polimeraza không tham gia vào quá trình tháo xoắn phân tử ADN.
(2) Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong 2 mạch đơn mới được tổng hợp từ 1 phân tử ADN mẹ.
(3) Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
(4) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi.
(5) Sự nhân đôi của ADN ti thể diễn ra độc lập với sự nhân đôi của ADN trong nhân tế bào.
(6) Tính theo chiều tháo xoắn, ở mạch khuôn có chiều 5' → 3' mạch mới được tổng hợp gián đoạn.
Số phát biểu đúng là:
Cho sơ đồ phả hệ về một bệnh ở người do một đột biến gen lặn nằm trên nst thường quy định như sau:

Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A ở sinh vật nhân thực có 15 nucleotit là: 3’GXATAAGGGXXAAGG 5’. Các codon mã hóa axit amin được cho ở bảng sau đây:
Cho các đặc điểm sau của các nhân tố tiến hóa:
1. Làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng nhất định
2. Có thể dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền
3. Làm thay đổi thành phần kiểu gen nhưng không thay đổi tần số alen của quần thể
4. Làm tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp, giảm dần tần số kiểu gen dị hợp
Trong các đặc điểm trên, nhân tố giao phối không ngẫu nhiên có mấy đặc điểm?
Một loài thực vật ,nếu có cả 2 gen trội A và B trong cùng cho kiểu hình quả tròn, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình quả dài. Cho cây dị hợp tử 2 cặp gen lai phân tích, theo lý thuyết thì kết quả phân ly kiểu hình ở đời con là
Trong quần thể giao phối,ở thế hệ xuất phát có tần số các kiểu gen là:0,16AA+0,52Aa+0,32aa=1. Tần số kiểu hình lặn trong quần thể ở F1 là:
Trong các loài sau đây, loài nào có cặp NST giới tính cái XX, con đực XO:
Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đại lượng?
