Trong một phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb), trong đó các gen trội là trội hoàn toàn và diễn biến NST của tế bào sinh giao tử ở cá thể bố, mẹ giống nhau. Người ta thống kê kết quả kiểu hình ở F1 như sau: Kiểu hình A-B- có tỉ lệ lớn nhất; Kiểu hình aabb nhiều hơn kiểu hình A-bb là 7%. Theo lý thuyết, trong số các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Kiểu gen của bố và mẹ là và tần số hoán vị gen f= 20%.
II. Số kiểu gen đồng hợp ở F1 nhiều hơn số kiểu gen dị hợp.
III. Kiểu hình A-bb có số kiểu gen quy định nhiều hơn so với kiểu hình aaB-.
IV. F1 có 6 kiểu gen dị hợp.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
P dị hợp 2 cặp gen, A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Mà đề cho aabb – A-bb = 0,07
Ta có hệ phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {aabb - A - bb = 0,07}\\ {aabb + A - bb = 0,25} \end{array}} \right. \leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {aabb = 0,16}\\ {A - bb = 0,09} \end{array}} \right.\)
aabb =0,16 → ab =0,4 là giao tử liên kết, f = 20%
P: \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}};f = 20\% \to G:\left( {0,4\underline {AB} :0,4\underline {ab} :0,1\underline {aB} :0,1\underline {Ab} } \right)\)
Xét các phát biểu:
I đúng.
II sai, số kiểu gen đồng hợp là 4, số kiểu gen dị hợp là 10 – 4 =6 (vì hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen)
tỉ lệ đồng hợp: \(0,{4^2}\underline {AB} + 0,{4^2}\underline {ab} + 0,{1^2}\underline {aB} + 0,{1^2}\underline {Ab} = 0,34\) → tỉ lệ dị hợp là 1 – 0,34 =0,66.
III sai, A-bb và aaB- đều có 2 kiểu gen quy định \(\frac{{Ab}}{{Ab}};\frac{{Ab}}{{ab}}\).
IV đúng.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Ở thực vật có mạch, nước được vận chuyển từ rễ lên lá chủ yếu theo con đường nào sau đây?
Sản phẩm của pha sáng được sử dụng trong pha tối gồm có:
Dạ dày đơn, ruột non dài, manh tràng phát triển là đặc điểm cơ quan tiêu hóa của loài
Một gen có chiều dài 4080Å và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Số liên kết hiđrô của gen là:
Khi nói về thoát hơi nước ở lá cây, phát biểu nào sau đây đúng?
Bộ ba nào sau đây là bộ ba kết thúc quá trình dịch mã?
Ở một loài động vật, cá thể ♂ (XY) có kiểu hình thân đen, cánh ngắn giao phối với cá thể ♀ (XX) có kiểu hình thân xám, cánh dài được F1 gồm 100% cá thể thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối tự do được F2 có tỷ lệ 50% ♀ thân xám, cánh dài : 20% ♂ thân xám, cánh dài : 20% ♂ thân đen, cánh ngắn : 5% ♂ thân xám, cánh ngắn :5% ♂ thân đen, cánh dài. Biết rằng mỗi tính trạng do một gen có 2 alen quy định. Kết luận nào sau đây không đúng?
Trong các trường hợp sau, có bao nhiêu trường hợp sẽ gây ra cảm giác khát nước?
I. Khi áp suất thẩm thấu của máu tăng. II. Khi huyết áp tăng.
III. Khi ăn mặn. IV. Khi cơ thể mất nước. V. Khi cơ thể mất máu.
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai P: Aa × aa thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là:
Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát có 50% cá thể mang kiểu gen Bb. Theo lí thuyết, ở F2, tỷ lệ kiểu gen Bb là:
Ở gà, cho P thuần chủng mang các cặp gen khác nhau lai với nhau được F1 toàn lông xám, có sọc. Cho gà ♀ F1 lai phân tích thu được thế hệ lai có 25% gà ♀ lông vàng, có sọc; 25% ♀ gà lông vàng, trơn; 20% gà ♂ lông xám, có sọc; 20% gà ♂ lông vàng, trơn; 5% gà ♂ lông xám, trơn; 5% gà ♂ lông vàng, có sọc. Biết rằng lông có sọc là trội hoàn toàn so với lông trơn. Cho các gà F1 trên lai với nhau để tạo F2, trong trường hợp gà trống và gà mái F1 đều có diễn biến giảm phân như gà mái F1 đã đem lai phân tích. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Thế hệ con của phép lai phân tích có 8 kiểu gen khác nhau.
II. Tỉ lệ gà dị hợp tất cả các cặp gen ở F2 là 4,25%.
III. Tỉ lệ kiểu hình lông xám, sọc ở F2 là 38,25%.
IV. Trong số gà mái ở F2, kiểu hình lông vàng, có sọc chiếm tỉ lệ 42%.
Cấu trúc di truyền của một quần thể giao phối ở thế hệ xuất phát như sau:
Giới đực: 0,8 XAY: 0,2XaY.
Giới cái: 0,4XAXA : 0,4 XAXa: 0,2 XaXa.
Sau 1 thế hệ ngẫu phối, cấu trúc di truyền của quần thể là:
Ở cơ thể lưỡng bội, để các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử chứa alen kia thì cần điều kiện gì?
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi không có lactôzơ?
