Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường, không do sự biến đổi trong kiểu gen(không liên quan đến cơ sở di truyền). Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Đa số động vật bậc cao, giới tính thường quy định bởi các gen nằm trên NST X và Y.
B. Ở hầu hết loài giao phối, giới tính được hình thành trong quá trình phát triển cá thể.
C. Môi trường không có vai trò trong việc hình thành giới tính của sinh vật.
D. Gà mái có kiểu NST giới tính XX.
Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
A đúng
B sai vì ở hầu hết loài giao phối, giới tính được hình thành ngay trong quá trình hình thành hợp tử.
C sai vì môi trường có vai trò trong việc hình thành giới tính của sinh vật
D sai vì gà mái có NST giới tính XY
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên nhiễm sắc thể số III như sau: Nòi 1: ABCDEFGHI; Nòi 2: HEFBAGCDI; Nòi 3: ABFEDCGHI; Nòi 4: ABFEHGCDI. Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng của sự phát sinh các nòi trên là
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào có thể không làm nghèo nàn vốn gen của quần thể?
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của một thể một cách chậm chạp?
Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbDDEeGg thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa lên tạo ra các dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, quá trình này sẽ tạo tối đa bao nhiêu dòng thuần có kiểu gen khác nhau?
Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen là A và a, trong đó tần số alen A = 0,3.Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể là:
Trong trường hợp liên kết gen hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây có thể tạo ra được cơ thể mang kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\)?
Hệ tuần hòan của loài động vật nào sau đây có máu trao đổi với các tế bào qua thành mao mạch?
Các NST trong nhân tế bào không bị dính vào nhau là nhờ có:
Khi cho bố mẹ P thuần chủng hoa trắng lai với nhau, F1 thu được 100% hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn đời con thu được 9 đỏ: 7 trắng. Kiểu gen của bố và mẹ P là:
Liên kết peptit là loại liên kết có mặt trong phân tử nào sau đây?
Ở phép lai ♂ AaBbDdEe x ♀AaBbddEe. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 25% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 8% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Khi đưa ra các phát biểu về đời F1, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 294 kiểu gen.
II. Có tối đa 240 kiểu gen đột biến.
III. Có tối đa 24 kiểu gen đột biến thể ba kép.
IV. Kiểu gen aabbddee chiếm tỉ lệ 69/12800.
Một phân tử mARN dài 408 nm, có tỉ lệ ribonuclêôtit loại A = 10%, U = 30% số ribonu của phân tử. Người ta sử dụng phân tử ARN này để phiên mã ngược thành phân tử ADN mạch kép (có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN) trong môi trường chứa N15. Sau đó đưa phân tử ADN mạch kép này sang môi
trường có N14 để tiếp tục nhân đôi và thu được 30 phân tử ADN chỉ chứa N14. Biết không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, số nuclêôtit loại A chứa N14 mà môi trường cần cung cấp cho toàn bộ quá trình nhân đôi là
Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen không thuần chủng?
