Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người:
Trong các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Bệnh này do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y quy định.
(2) Xác suất để cặp vợ chồng III.2 và III.3 sinh ra 1 con gái, bị bệnh là 12,5%.
(3) Xác suất để cặp vợ chồng III.2 và III.3 sinh ra 1 con gái bị bệnh và 1 con trai bị bệnh là 1,5625%.
(4) Trong phả hệ xác định được ít nhất 10 người có kiểu gen chắc chắn.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
- III2, III3 bình thường, sinh con gái IV5 bị bệnh
=> bệnh do gen lặn nằm trên NST thường
=> 1 sai
- quy ước: A: bình thường; a: bị bệnh
- III2, III3 bình thường, sinh con gái IV5 bị bệnh
=> III2, III3 dị hợp Aa
Aa x Aa => aa = 1/4
=> xác suất sinh con gái bị bệnh = 1/4.1/2 = 1/8
=> 2 đúng
- xác suất sinh 1 trai 1 gái đều bị bệnh = (1/4.1/2)^2.2C1 = 1/32
=> 3 sai.
- I1, I2 bình thường sinh con bị bệnh => mang KG Aa
II2, II6, II7 bị bệnh => aa
III1, III2 bình thường có mẹ II2 bị bệnh => mang alen bệnh Aa
III2, III3 bình thường sinh con bị bệnh => III3: Aa
IV1, IV5 bị bệnh => aa
=> biết chính xác 10 KG
=> 4 đúng
Vậy 2,4 đúng
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho phép lai \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\) tính theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{Ab}}\) chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Biết không có đột biến, hoán vị gen giữa alen B và b ở cả bố và mẹ đều có tần số 20%.
Trong cơ chế duy trì ổn định pH của máu, ý nào dưới đây không đúng?
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen B, b và D, d quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen (cây M) lai với cây đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ; 360 cây thân cao, hoa trắng; 640 cây thân thấp, hoa trắng; 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây M là
Các hiện tượng nào sau đây thuộc dạng ứng động không sinh trưởng?
Quá trình truyền tin qua xináp hóa học diễn ra theo trật tự nào?
Cho phép lai ♂AaBbDdEe x ♀AabbddEe. Biết rằng: 10% số tế bào sinh tinh có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. 2% số tế bào sinh trứng có cặp NST mang cặp gen Ee không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Ở đời con, loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ
Quần thể nào dưới đây có cấu trúc di truyền đạt trạng thái cân bằng?
QT 1: 1AA;
QT 2: 0,5AA : 0,5Aa;
QT 3: 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa;
QT 4: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.
Một tế bào sinh dục đực có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}Dd\) thực hiện quá trình giảm phân. Ở giảm phân I, cả hai cặp NST giảm phân bình thường và có hoán vị gen giữa alen A và alen a. Ở giảm phân II, cặp NST mang gen D, d không phân li ở cả 2 tế bào, cặp NST còn lại giảm phân bình thường. Kết thúc quá trình giảm phân, giao tử nào sau đây có thể được tạo ra?
Ở đậu Hà Lan cho P: hạt vàng lai với hạt vàng thu được F1 có tỉ lệ: 75% hạt vàng: 25% hạt xanh. Kiểu gen của P là
Trong điều kiện môi trường nhiệt đới, thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C3 vì
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng nằm trên NST X ở vùng không tương đồng trên Y. Alen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen nằm trên NST thường. Lai cặp bố mẹ thuần chủng ruồi cái mắt đỏ, thân đen với ruồi đực mắt trắng, thân xám thu được F1. Cho F1 ngẫu phối thu được F2, cho F2 ngẫu phối thu được F3. Trong số ruồi đực ở F3, ruồi đực mắt đỏ, thân đen chiếm tỉ lệ
