Ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai (P): ABab X D X d ABab X DY , thu được F1. Trong tổng số ruồi F1, số ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm 1,25%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. F1 có 40 loại kiểu gen.
2. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cm.
3. F1 có 52,5% số ruồi mang kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ.
4. F1 có 10% số cá thể cái mang kiểu hình trội về hai tính trạng.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
Tỷ lệ thân xám, cánh cụt mắt trắng \(A - bb{X^d}Y = 0.0125 \Rightarrow A - bb = 0.0125:0.25 = 0.05 = ab/ab = 0.2 = 0.5 \times 0.4 \to ab = 0.4 = \frac{{1 - f}}{2} \to f = 0.2\)
A-B- = 0,7; A-bb=aaB- =0,5; aabb=0,2
Xét các phát biểu
I sai , Số kiểu gen tối đa là 7×4=28
II đúng
III đúng, tỷ lệ A-B-D- = 0,7 × 0,75 = 0,525
IV sai, tỷ lệ cá thể cái trội về 2 tính trạng là: A-bbD- + aaB-D- = 2× 0,05×0, 5=0,05
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Trình tự nuclêôtit trong ADN có tác dụng bảo vệ và làm các NST không dính vào nhau nằm ở
Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:
(1)Ung thư máu.
(2)Hồng cầu hình liềm.
(3)Bạch tạng.
(4) Hội chứng Claiphentơ
(5)Máu khó đông.
(6)Hội chứng Tơcnơ
(7)Hội chứng Đao.
Những thể đột biến nào là đột biến lệch bội?
Một loài thực vật, A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp; B qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với b qui định quả vàng. Cho cơ thể có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) (hoán vị gen với tần số f = 20% ở cả hai giới) tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ kiểu hình cây thấp, quả vàng ở thế hệ sau.
Kết luận nào sau đây sai khi nói về đột biến nhiễm sắc thể?
Phép lai nào dưới đây tạo ra nhiều biến dị tổ hợp nhất?
Một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 1 gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 25% cây hoa đỏ ; 50% cây hoa hồng ; 25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng
I. Đời con của 1 cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.
II. Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây có kiểu gen dị hợp tử.
III. Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
(IV) Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa 2 alen của cùng 1 gen.
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về NST giới tính ở động vật?
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng liên kết gen
Một gen có thể tác động đến sự hình thành nhiều tính trạng khác nhau được gọi là
Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde với tỉ lệ bao nhiêu?
Pha sáng của quá trình quang hợp là pha chuyển hoá năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các
Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng?
Định luật phân ly độc lập góp phần giải thích các hiện tượng như:
Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với nhân đôi ADN ở E. coli về:
(1) Chiều tổng hợp.
(2) Các enzim tham gia.
(3) Số lượng các đơn vị nhân đôi.
(4) Nguyên tắc nhân đôi.
Phương án đúng là :
