Câu hỏi Đáp án 3 năm trước 36

Operon Lac có 3 gen cấu trúc Z, Y, A ; có vùng khởi động P, vùng vận hành O và chịu sự điều khiển của gen điều hòa R. Biết rằng, gen R có độ dài lớn hơn các gen Z, Y, A. Các alen đột biến tương ứng được kí hiệu là z, y, a, p, o và r. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Giả sử 1 vi khuẩn mang kiểu gen RPOZYA đang tiến hành sinh sản và trong môi trường có tác nhân 5BU thì theo lí thuyết, tần số đột biến ở gen R là lớn nhất.
(2) Kiểu gen của vi khuẩn có các gen Z, Y, A luôn luôn tổng hợp protein bình thường có thể là rPOZYA.
(3) Kiểu gen của vi khuẩn có các gen Z, Y, A luôn luôn tổng hợp protein bình thường có thể là RPoZYA hoặc rPoZYA.
(4) Kiểu gen của vi khuẩn không có khả năng sử dụng đường lactozơ có thể là RpOZYA hoặc RPOZYa.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án chính xác ✅

Lời giải của giáo viên

verified ToanVN.com

1 – đúng. Vì tác nhân vật lí, hóa học tác động ngẫu nhiên vào một vị trí bất kì nào đó trong phân tử ADN cho nên gen nào có cấu trúc càng dài thì có tần số đột biến càng cao → Gen R có độ dài lớn nhất nên thường có tần số đột biến cao nhất.
2, 3 – đúng. Các gen Z, Y, A luôn luôn phiên mã thì chứng tỏ vùng P của operon Lac bình thường nhưng gen điều hòa (gen R) bị đột biến hoặc vùng O bị đột biến → Kiểu gen của vi khuẩn có thể là rPOZYA hoặc RPoZYA hoặc rPoZYA.
4 – đúng. Vi khuẩn không có khả năng sử dụng đường lactozơ là những vi khuẩn không tổng hợp được các protein Z, Y, A. Gồm các trường hợp: vùng P của operon Lac bị đột biến (kí hiệu là p) hoặc một trong 3 gen Z, Y, A bị đột biến → Kiểu gen của vi khuẩn có thể là RpOZYA hoặc RPOZYa hoặc RPOZyA hoặc RPOzya, …

CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1: Trắc nghiệm

Một NST ban đầu có trình tự gen là: ABCD.EFGH. Sau đột biến, NST có trình tự là: D.EFGH. Dạng đột biến này thường gây ra hậu quả gì?

Xem lời giải » 3 năm trước 46
Câu 2: Trắc nghiệm

Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một?

I. AaaBbDdEe.  II. AbbDdE III. AaBBbDdEe. IV. AaBbDdEe. V. AaBbDdE VI. AaBbDdEe.

Xem lời giải » 3 năm trước 45
Câu 3: Trắc nghiệm

Cho các phát biểu sau:
1. Kết quả cuối cùng của diễn thế nguyên sinh khác với diễn thế thứ sinh là có thể hình thành quần thể đỉnh cực hoặc quần thể suy thoái.
2. Cho quần thể cá Thu, nếu quần thể ban đầu có 13700 con và sau 1 năm số lượng cá thể của quần thể không đổi, thì trong quần thể tỉ lệ sinh sản nhỏ hơn tỉ lệ tử vong.
3. Nguyên nhân dẫn đến quá trình diễn thế sinh thái là sự hỗ trợ gay gắt giữa các cá thể trong quần thể, giữa các loài ưu thế trong quần xã.
4. Có ba loại tháp sinh thái là tháp số lượng, tháp sinh khối và tháp năng lượng, trong đó tháp số lượng và tháp năng lượng là 2 dạng tháp hoàn thiện nhất.
5. Trong quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã, một loài sống nhờ trên cơ thể của loài khác, lấy các chất nuôi sống cơ thể từ loài đó, là định nghĩa của mối quan hệ kí sinh.
Có bao nhiêu phát biểu không đúng.

Xem lời giải » 3 năm trước 44
Câu 4: Trắc nghiệm

Ý nào sau đây để giải thích cho hiện tượng ưu thế lai cao.
 

Xem lời giải » 3 năm trước 42
Câu 5: Trắc nghiệm

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGbbGaamOqaaqaaiaadggacaWGIbaaaiaadIfadaahaaWcbeqaaiaa % dseaaaGccaWGybWaaWbaaSqabeaacaWGKbaaaOGaamiEamaalaaaba % GaamyqaiaadkeaaeaacaWGHbGaamOyaaaacaWGybWaaWbaaSqabeaa % caWGebaaaOGaamywaaaa!4455! \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}x\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\)

thu được F1 có 5,125% số cá thể có kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Theo lí thuyết, số cá thể cái dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ

Xem lời giải » 3 năm trước 41
Câu 6: Trắc nghiệm

Mối quan hệ giữa gen và các tính trạng được biểu diễn qua sơ đồ:

Xem lời giải » 3 năm trước 41
Câu 7: Trắc nghiệm

Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là:
 

Xem lời giải » 3 năm trước 40
Câu 8: Trắc nghiệm

Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?

Xem lời giải » 3 năm trước 39
Câu 9: Trắc nghiệm

Thành tựu nào sau đây là của tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?

Xem lời giải » 3 năm trước 39
Câu 10: Trắc nghiệm

Quần xã là:

Xem lời giải » 3 năm trước 39
Câu 11: Trắc nghiệm

Đặc điểm nào không đúng với di truyền qua tế bào chất là?

Xem lời giải » 3 năm trước 38
Câu 12: Trắc nghiệm

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh mù màu và bệnh máu khó đông ở người. Mỗi bệnh do 1 trong 2 alen của 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định, 2 gen này cách nhau 20cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Người số 1 và người số 3 có thể có kiểu gen giống nhau.
II. Xác định được tối đa kiểu gen của 6 người.
III. Xác suất sinh con bị cả 2 bệnh của cặp 6 - 7 là 2/25.
IV. Xác suất sinh con thứ ba không bị bệnh của cặp 3 - 4 là 1/2.

Xem lời giải » 3 năm trước 37
Câu 13: Trắc nghiệm

Một quần thể ngẫu phối có tần số tương đối của các alen A/a =6/4 thì tỉ lệ phân bố kiểu gen trong quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là

Xem lời giải » 3 năm trước 37
Câu 14: Trắc nghiệm

Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho các cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 9 cây thân cao : 1 cây thân thấp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở thế hệ P, có 60% số cây thuần chủng.
II. Ở thế hệ F1, có 80% số cây thuần chủng.
III. Trong số các cây thân cao F1, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 2/9.
IV. Lấy ngẫu nhiên hai cây thân cao ở F1, xác suất thu được hai cây thuần chủng là 49/81.

Xem lời giải » 3 năm trước 37
Câu 15: Trắc nghiệm

Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể (NST) 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường ; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số các loại giao tử được tạo thành từ quá trình giảm phân trên, loại giao tử có 6 NST chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Xem lời giải » 3 năm trước 37

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »