Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Thế hệ xuất phát (P) có 100% cây thân cao giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có tỉ lệ 15 số cây thân cao : 1 cây thân thấp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở thể hệ P, cây thuần chủng chiếm 50%.
II. Ở thế hệ F1, cây thuần chủng chiếm 62,5%.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 3/5.
IV. Nếu các cây F1 tiếp tục giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2, cây thân thấp chiếm tỉ lệ 6,25%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
Cả 4 phát biểu đúng.
Áp dụng các công thức giải nhanh, ta có:
Có \(\frac{1}{{16}}\) cây thân thấp → kiểu gen aa chiếm tỉ lệ \(\frac{1}{{16}} = 0,0625 = y\).
→ giao tử \(a = \sqrt {0,0625} = 0,25.\)
→ Ở thế hệ P, kiểu gen Aa có tỉ lệ là \(2\sqrt y = 2 \times 0,25 = 0,5.\)
→ Ở thế hệ P, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là \(1 - 0,5 = 0,5 = 50\% \to \) I đúng.
Tỉ lệ kiểu gen ở P là 0,5AA : 0,5Aa → giao tử a = 0,25; giao tử A = 0,75.
Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là: \({\left( {1 - \sqrt y } \right)^2}AA:\left( {2\sqrt y - y} \right)Aa:yaa\)
\(= {\left( {1 - 0,25} \right)^2}AA:2\left( {0,25 - 0,0625} \right)Aa:0,0625aa = 0,5625AA:0,375Aa:0,0625aa\).
→ Cây dị hợp chiếm tỉ lệ là 0,375.
→ Cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là \(1 - 0,375 = 0,625 = 62,5\% \to \) II đúng.
F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,5625AA : 0,375Aa : 0,0625aa → Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao thì xác suất thu được cây thuần chủng \( = \frac{{0,5625}}{{0,5625 + 0,375}} = \frac{9}{{15}} = \frac{3}{5} \to \) III đúng.
IV đúng vì F1 có tỉ lệ kiểu gen 0,5625AA : 0,375Aa : 0,0625aa.
→ Giao tử \(A = 0,5625 + \frac{{0,375}}{2} = 0,75\) và giao tử a có tỉ lệ = 0,25.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Nhóm sinh vật nào sau đây luôn được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1?
Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn, trong đó có tần số alen: a=0,8; B=0,6; b=0,4. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong các kiểu gen của quần thể, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là AaBb.
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/21.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang kiểu hình A-bb, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/9.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 15,36%.
Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Ở thế hệ F3, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện tái bản 3 lần liên tiếp tạo được 60 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 4 lần nữa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ban đầu có 10 phân tử ADN.
II. Số phân tử ADN có chứa N14 sau khi kết thúc quá trình trên là 140.
III. Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 1140.
IV. Tổng số phân tử ADN được tạo ra là 1280.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là:
Một gen dài 3332 và có 2276 liên kết hiđro. Mạch đơn thứ nhất của gen có 129A và 147 X. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Loài nào sau đây vừa là loài ưu thế vừa là loài đặc trưng?
Phép lai nào sau đây được sử dụng để tạo ra ưu thế lai?
Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo của ribôxôm?
Từ thí nghiệm của Milơ và Urây (năm 1953) cho phép rút ra phát biểu nào sau đây?
Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai Aa x aa cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là:
Ở ven biển Pêru, cứ 7 năm có một dòng hải lưu Nino chảy qua làm tăng nhiệt độ, tăng nồng độ muối dẫn tới gây chết các sinh vật phù du gây ra biến động số lượng cá thể của các quần thể. Đây là kiểu biến động
Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac, sự kiện nào sau đây thường xuyên diễn ra?
