Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh:
A. Vào giai đoạn giữa điểm giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là các quần xã lần lượt thay thế nhau.
B. Vào giai đoạn đầu điểm giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là đều có quần xã tiên phong.
C. Kết quả cuối cùng của diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là hình thành quần xã suy thoái.
D. Điểm giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là vào giai đoạn đầu đều có quần xã thực vật.
Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
Vào giai đoạn giữa điểm giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là các quần xã lần lượt thay thế nhau.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cấu tạo của lục lạp thích nghi với chức năng quang hợp:
Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen: alen A quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vàng thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1 . Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 . Xét các kết luận sau đây về kiểu gen và kiểu hình ở F2 .
(1). Gà trống lông vàng có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen.
(2). Gà trống lông vàng có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông vàng.
(3). Tất cả các gà lông đen đều là gà mái.
(4). Gà lông vàng và gà lông đen có tỉ lệ bằng nhau.
(5). Có 2 kiểu gen quy định gà trống lông vàng.
(6). Ở F2 có 4 loại kiểu gen khác nhau.
Có bao nhiêu kêt luận đúng?
Một loài thực vật, xét 6 gen mã hóa 6 chuỗi pôlipeptit nằm trên đoạn không chứa tâm động của một nhiễm sắc thể. Từ đầu mút nhiễm sắc thể, các gen này sắp xêp theo thứ tự như sau: M, N, P, Q, S, T. Theo lí thuyêt, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Đột biên mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen M sẽ làm thay đổi trình tự côđon của các phân tử mARN được phiên mã từ các gen N, P, Q, S và T.
(2) Nêu xảy ra đột biên lặp đoạn nhiễm sắc thể chứa gen N và gen P thì có thể tạo điều kiện cho đột biên gen, tạo nên các gen mới.
(3) Nêu xảy ra đột biên chuyển đoạn nhiễm sắc thể làm cho gen N chuyển vào vị trí giữa gen S và gen T thì có thể làm thay đổi mức độ hoạt động của gen N.
(4) Nêu xảy ra đột biên điểm ở gen S thì luôn làm thay đổi thành phần các loại nuclêôtit của gen này.
Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tê bào của cùng một cơ thể, có cùng một kiểu gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể? Để lí giải hiện tượng này, các nhà khoa học đã tiên hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước đá; tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kêt quả thí nghiệm trên, có bao nhiêu kêt quả đúng trong các kêt luận sau đây?
(1) Các tê bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tê bào ở các đầu mút cơ thể nên các gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin không được biểu hiện, do đó lông có màu trắng.
(2) Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu mút của cơ thể lông có màu đen.
(3) Nhiệt độ đã ảnh hưởng đên sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin.
(4) Khi buộc cục nước đá vào từng lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột biên gen ở vùng này làm cho lông mọc lên có màu đen.
Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một?
I. AaaBbDdEe. II. AbbDdE III. AaBBbDdEe.
IV. AaBbDdEe. V. AaBbDdE VI. AaBbDdEe.
Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt có tần số kiểu gen là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn chuẩn bị ra hoa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở tuổi sau sinh sản của thê hệ F1, cây Aa chiếm tỉ lệ 2/5.
II. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thê hệ F2, kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 1/10.
III. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thê hệ F3, alen a có tần số 2/9.
IV. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F3, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 15/17.
Ở 1 loài thực vật cho cây thân thấp giao phấn với cây thân thấp, thu được F1 có 100% cây thân cao. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 27 cây thân cao : 37 cây thân thấp. Biết không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có 27 loại kiểu gen.
II. Có tối đa 19 kiểu gen quy định kiểu hình thân thấp.
III. Cho tất cả các cây thân cao ở F2 lai phân tích đời con thu được kiểu hình thân thấp chiêm tỉ lệ 19/27.
IV. Cho tất cả các cây thân cao ở F2 giao phấn với cây F1, tỉ lệ kiểu hình thân thấp ở đời con là 41/81.
Trên cặp nhiễm sắc thể số 1 của người, xét 7 gen được sắp xêp theo trình tự ABCDEGH. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen A nhân đôi 3 lần thì gen H cũng nhân đôi 3 lần.
II. Nếu gen B phiên mã 40 lần thì gen E phiên mã 40 lần.
III. Nếu đột biến đảo đoạn BCDE thì có thể sẽ làm giảm lượng prôtêin do gen B tổng hợp.
IV. Nếu đột biến mất một cặp nuclêôtit ở gen C thì sẽ làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ gen C đến gen H.
Trong 1 quần thể ruồi giấm, xét 1 cặp NST thường có 2 locus gen, locus I có 2 alen; locus II có 3 alen. Trên NST X có 2 locus ở vùng không tương đồng, mỗi locus có 3 alen. Biêt các gen liên kết không hoàn toàn. Số kiểu gen tối đa trong quần thể về các locus trên là
Trong nhân bản vô tính cừu Dolly người ta đã loại bỏ nhân của loại tế bào nào
Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?
Có bao nhiêu cơ thể có kiểu gen sau quy định kiểu hình thuần chủng:
I. AABbDd. II. aabbDD. III. aabbDd. IV. Aabbdd.
Cho biêt A quy định cây cao trội hoàn toàn so với a quy định hoa thấp có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình cây thấp?
Đầu kỉ Cacbon có khí hậu ẩm và nóng, về sau khí hậu trở nên lạnh và khô. Đặc điểm của sinh vật điển hình ở kỉ này là:
Những bằng chứng tiên hoá nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
(1) Tê bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
(2) Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài.
(3) ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
(4) Prôtêin của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
(5) Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tê bào.
