Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 32. Một thể đột biến cấu trúc NST ở 4 cặp NST, trong đó mỗi cặp chỉ đột biến ở 1 NST. Thể đột biến này tự thụ phấn tạo ra F1. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ là 1/256.
II. Ở F1, hợp tử đột biến ở 1 cặp NST chiếm tỉ lệ là 3/64.
III. Ở F1, hợp tử đột biến ở 3 cặp NST chiếm tỉ lệ 27/64.
IV. Ở F1, hợp tử đột biến ở cả 4 cặp NST chiếm tỉ lệ 81/256.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
Cả 4 phát biểu trên đều đúng. Áp dụng công thức giải nhanh:
Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n. Có một thể đột biến cấu trúc NST ở m cặp, trong đó mỗi cặp chỉ đột biến ở 1 NST. Nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường và cơ thể này tự thụ phấn thì:
- Ở F1, hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ = (1/4)m.
- Ở F1, hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ = 1 – (1/4)m.
- Ở F1, hợp tử đột biến ở x cặp NST chiếm tỉ lệ = \(C_m^x \times {(\frac{3}{4})^x} \times {(\frac{1}{4})^{m - x}}\).
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho sơ đồ các ổ sinh thái sau:
.png)
Khẳng định nào sau đây là sai ?
Trong chu kì hoạt động của tim người bình thường, khi tim co thì máu từ ngăn nào của tim được đẩy vào động mạch chủ?
Vi khuẩn phản nitrat hóa tham gia vào quá trình chuyển hóa
Dáng đi thẳng của người đã dẫn đến thay đổi quan trọng nào trên cơ thể người?
Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, tần số hoán vị gen bằng 32%. Thực hiện phép lai P giữa ruồi cái \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd\) với ruồi đực \(\frac{{Ab}}{{aB}}Dd\). Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng?
I. Đời con có tối đa 30 loại kiểu gen khác nhau.
II. Đời con có tối đa 8 loại kiểu hình khác nhau.
III. Đời con có tỉ lệ kiểu hình mang cả 3 tính trạng trội chiếm 37,5%.
IV. Đời con có tỉ lệ kiểu hình mang cả 3 tính trạng lặn chiếm 1,36%.
Cánh của dơi và cánh của chim có cấu trúc khác nhau nhưng chức năng lại giống nhau. Đây là bằng chứng về:
Sơ đồ bên thể hiện phép lai tạo ưu thế lai. \(\left. \begin{array}{l}AxB \to C\\DxE \to G\end{array} \right\}CxG \to H\). Sơ đồ bên là:
Nếu tính trạng màu tóc, màu mắt và tính trạng có hay không có tàn nhang là di truyền cùng nhau thì điều giải thích nào sau đây là đúng nhất?
Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và giới đực là XO?
Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thẻ trong quần thể có ý nghĩa
Cho sơ đồ mô hình cấu trúc của Operon Lac ở vi khuẩn đường ruột (E. coli) như sau:

Các kí hiệu Z, Y, A trên sơ đồ chỉ:
Giả sử có một mạng lưới dinh dưỡng như sau:
.png)
Kết luận nào sau đây là đúng:
Có bao nhiêu phát biểu đúng về hướng sáng của cây?
I. Hướng sáng là sự sinh trưởng của thân (cành) cây hướng về phía ánh sáng.
II. Thân, cành hướng sáng dương. Rễ cây hướng sáng âm.
III. Phía tối nồng độ auxin cao hơn nên đã kích thích các tế bào sinh trưởng dài ra nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía kích thích.
IV. Rễ cây mẫn cảm với auxin hơn thân cây vì vậy khi nồng độ auxin phía tối cao hơn gây ức chế sự sinh trưởng kéo dài tế bào làm cho rễ uốn cong xuống đất.
Phép lai dưới đây có khả năng tạo nhiều biến dị tổ hợp nhất là:
