Khi cho lai giữa cây thuần chủng thân cao, quả ngọt với cây thân thấp, quả chua, F1 thu được toàn cây thân cao, quả ngọt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 27 thân cao, quả ngọt : 21 thân thấp, quả ngọt : 9 thân cao, quả chua : 7 thân thấp, quả chua. Biết rằng tính trạng vị quả do 1 cặp gen quy định, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho F1 lai với cá thể đồng hợp lặn, tỷ lệ kiểu hình thu được ở Fa là:
A. 3 thân cao, quả ngọt : 3 thân cao, quả chua : 1 thân thấp, quả ngọt : 1 thân thấp, quả chua.
B. 3 thân thấp, quả ngọt : 3 thân thấp, quả chua : 1 thân cao, quả ngọt : 1 thân cao, quả chua.
C. 9 thân cao, quả ngọt : 3 thân cao, quả chua : 3 thân thấp, quả ngọt : 1 thân thấp, quả chua.
D. 7 thân cao, quả ngọt : 7 thân cao, quả chua : 1 thân thấp, quả ngọt : 1 thân thấp, quả chua.
Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
P(tc): Cao, ngọt x thấp, chua
F1: 100% cao, ngọt
F1 x F1 : cao, ngọt x cao, ngọt
F2: 27 cao, ngọt.
21 thấp, ngọt.
9 cao, chua.
7 thấp, chua.
- Cao : thấp = 36 : 28 = 9 : 7 = 16KTH = 4 giao tử ♂ x 4 giao tử ♀ ( và tỉlệ 9 : 7 → tương tác gen bổ sung)
→ KG F1: AaBb , F1 x F1 : AaBb x AaBb
→ F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb. (9 cao : 7 thấp).
- Ngọt : chua = 48 : 16 = 3 : 1= 4KTH = 2 giao tử ♂ x 2 giao tử ♀ ( vì đề nói tính trạng vị quả do 1 cặp gen quy
định nên không thể có trường hợp 4 giao tử x 1 giao tử ).
Quy ước: D quy định quả ngọt > d quy định quả chua.
→ KG F1: Dd , F1 x F1 : Dd x Dd
* Xét chung:
( Cao : thấp )( Ngọt : chua ) = ( 9 : 7 )( 3 : 1 ) = 27 : 21 : 9 : 7
4 loại kiểu hình đề cho giống với 4 loại kiểu hình khi xét chung
→ 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể khác nhau và phân li độc lập với nhau.
Kiểu gen F1: AaBbDd.
- Khi F1 lai với đồng hợp lặn: AaBbDd x aabbdd
(AaBb x aabb)(Dd x dd)
(1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb)( 1Dd : 1dd)
→ Fa: 1AaBbDd : 1AabbDd : 1aaBbDd : 1aabbDd : 1AaBbdd : 1Aabbdd: 1aaBbdd : 1aabbd
→ Kiểu hình Fa: 3 thân thấp, quả ngọt : 3 thân thấp, quả chua : 1 thân cao, quả ngọt : 1 thân cao, quả chua.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:
(1) AAaa × AAaa. (2) Aaa × Aaaa. (3) AAaa × Aa.
(4) Aaaa × Aaaa. (5) AAAa × aaaa. (6) Aaaa × Aa.
Theo lí thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 3 quả đỏ : 1 quả vàng là
Ở lưỡng cư và bò sát (trừ cá sấu) có sự pha trộn máu giàu O2 với máu nghèo O2 ở tâm thất vì
Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo chủ yếu của ribôxôm?
Đối tượng chủ yếu được Menđen sử dụng để nghiên cứu di truyền là
Bệnh nào dưới đây ở người di truyền liên kết giới tính?
Hiện tượng con lai có năng suất ,phẩm chất,sức chống chịu khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là
Cơ quan nào sau đây của cây thực hiện chức năng hút nước từ đất ?
Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết tính trạng do gen trên NST giới tính Y quy định là
Lông hút của rễ cây được phát triển từ loại tế bào nào sau đây?
Cho biết các cođon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly ; XXX – Pro ; GXU – Ala ; XGA – Arg ; UXG – Ser ; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’ AGXXGAXXXGGG 3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là
Trong lịch sử phát triển sinh giới qua các đại địa chất,ở kỉ nào phát sinh các nhóm linh trưởng?
Thời gian hoàn thành một chu kì sống của một loài động vật biến thiên ở 170C là 18 ngày đêm, còn ở 270C là 9 ngày đêm. Theo lí thuyết, nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển của loài trên là
Phép lai nào sau đây giúp Coren phát hiện ra hiện tượng di truyền ngoài nhân:
Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 4% số cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 8cM.
II. F1 có 21% số cây thân cao, hoa trắng.
III. F1 có 4% số cây thân cao, hoa đỏ.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 21/46
