Gen D có 1560 liên kết hiđrô, trong đó số nuclêôtit loại G bằng 1,5 lần số nuclêôtit loại A. Gen D bị đột biến điểm thành alen d, alen d giảm 1 liên kết hiđrô so với alen D. Alen d nhân đôi 3 lần thì số nuclêôtit loại A mà môi trường cung cấp là bao nhiêu?
A. 1687.
B. 1680.
C. 717.
D. 726.
Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
Theo bài ra ta có số liên kết hiđrô của gen D là
2A + 3G = 1560 (1)
mà G = 1,5A thay vào (1) ta có 2´A + 3´1,5A = 1560
→ 6,5A = 1560
→ A = 240 thay vào (1) ta tính được G = 360.
Số nuclêôtit mỗi loại của gen D là
A = T = 240, G = X = 360.
Gen D bị đột biến điểm thành alen d làm cho alen d hơn gen D 1 liên kết hiđrô chứng tỏ đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X.
Số nuclêôtit mỗi loại của alen d là:
A = T = 240 - 1 = 239; G = X = 360 +1 = 361
Alen d nhân đôi 3 lần thì số nuclêôtit loại A mà môi trường phải cung cấp là
Amt = Ad (23 - 1) = 239 ´ (23 - 1) = 1687.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Trong các thông tin sau đây, có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể và đột biến lệch bội thể một?
I. Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên NST.
II. Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN.
III. Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.
IV. Xảy ra ở cả thực vật và động vật.
Có 4 quần thể của cùng một loài được kí hiệu là A, B, C, D với số lượng cá thể và diện tích môi trường sống tương ứng như sau:
Loài động vật nào sau đây thực hiện trao đổi khí với môi trường thông qua bề mặt cơ thể?
Trong quá trình giảm phân của 1 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu có hoán vị giữa A và a thì sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1 :1:1.
II. Nếu không có hoán vị thì sẽ sinh ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1.
III. Nếu không có hoán vị và ở giảm phân I có cặp NST không phân li thì sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1.
IV. Nếu không có hoán vị và ở giảm phân II có một tế bào có 1 NST không phân li thì sẽ sinh ra 3 loại giao tử với tỉ lệ 2:1:1.
Cá cóc Tam Đảo là loài chỉ gặp ở quần xã rừng Tam Đảo mà ít gặp ở các quần xã khác. Cá cóc Tam Đảo được gọi là?
Trong giai đoạn nguyên thủy của khí quyển Trái Đất không có khí nào sau đây?
Trong các hình thức cách li được trình bày dưới đây, loại cách li nào bao gồm các trường hợp còn lại?
Khi điều kiện môi trường thuận lợi, quần thể của loài có đặc điểm sinh học nào sau đây có đồ thị tăng trưởng hàm số mũ?
Khi nói về sự tiêu hóa thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hóa ở người, phát biểu nào sau đây sai?
Khi nói về quá trình hô hấp của thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Loại enzim nào sau đây được sử dụng trong công nghệ tạo ADN tái tổ hợp?
Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen 0,6AA : 0,4Aa. Ở thế hệ F3, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ:
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người, trong đó có một bệnh do 1 gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
.png)
I. Xác suất sinh con đầu lòng của cặp vợ chồng 13 -14 là con trai bị cả 2 bệnh là 1/40.
II. Xác suất sinh con đầu lòng của cặp vợ chồng 13 - 14 chỉ bị bệnh p là 7/80.
III. Xác suất sinh con đầu lòng của cặp vợ chồng 13 - 14 là con gái không bị bệnh là 9/20.
IV. Nếu con đầu lòng của cặp vợ chồng 13 - 14 bị cả 2 bệnh thì xác suất sinh đứa con thứ 2 bị cả 2 bệnh là 1/16
Một đoạn gen ở vi khuẩn có trình tự nuclêôtit ở mạch mã hóa là:
5'-ATG GTX TTG TTA XGX GGG AAT-3'
Trình tự nuclêôtit nào sau đây phù hợp với trình tự của mạch mARN được phiên mã từ gen trên?
Cho biết 4 bộ ba 5'GXU3'; 5'GXX3'; 5'GXA3'; 5'GXG3' quy định tổng hợp axit amin Ala; 4 bộ ba 5'AXU3'; 5'AXX3'; 5'AXA3'; 5'AXG3' quy định tổng hợp axit amin Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Ala được thay bằng axit amin Thr. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Alen a có thể có chiều dài bé hơn chiều dài của alen A.
II. Nếu alen A có 900 nuclêôtit loại G thì alen a cũng có 900 nuclêôtit loại X.
III. Nếu alen A nhân đôi 1 lần cần môi trường cung cấp 400 nuclêôtit loại T thì alen a nhân đôi 2 lần sẽ cần môi trường cung cấp 1203 nuclêôtit loại T.
IV. Nếu alen A phiên mã 2 lần cần môi trường cung cấp 420 nuclêôtit loại X thì alen a phiên mã 1 lần cũng cần môi trường cung cấp 210 nuclêôtit loại X.
