Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
Khi gen không đột biến
- Alen A: 3’...TAX TTX AAA XXG XXX...5’
mARN: 5’…AUG AAG UUU GGX GGG …3’
Polipeptit: Met – Lys – Phe – Gly – Gly
Ta thấy các điểm khác biệt giữa trình tự ban đầu và 3 alen đột biến:
- Alen A: 3’...TAX TTX AAA XXG XXX...5’
- Alen Al: 3’... TAX TTX AAA XXA XXX...5’.
- Alen A2: 3’...TAX ATX AAA XXG XXX...5’.
- Alen A3: 3’...TAX TTX AAA TXG XXX...5’.
I đúng, triplet XXA → codon: GGU mã hóa cho Gly nên chuỗi pôlipeptit do alen A1 mã hóa không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu mã hóa.
(triplet là bộ ba trên gen; codon là bộ ba trên mARN)
II sai, do đây là đột biến thay thế 1 cặp nucleotit nên chỉ làm thay đổi codon mang đột biến.
III đúng, triplet ATX → codon: UAG mang tín hiệu kết thúc → chuỗi polipeptit sẽ ngắn hơn chuỗi polipeptit của gen ban đầu.
IV đúng, thay thế X-G thành T-A ở vị trí số 10.
- Alen A3: 3’...TAX TTX AAA TXG XXX...5’.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Trên mạch mã gốc của gen có một bộ ba 3’AGX5’. Bộ ba tương ứng trên phân tử mARN được phiên mã từ gen này là
Khi nói về tuần hoàn máu ở người bình thường, phát biểu nào sau đây sai?
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

(1) Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
(2) Cá thể III.15 kết hôn với một người đàn ông không bị bệnh đến từ một quần thể có tần số người bị bệnh P là 4%. Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh P của cặp vợ chồng này là 1/6
(3) Có thể có tối đa 6 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử trội
(4) Xác suất sinh hai đứa con đều có kiểu gen dị hợp tử của cặp vợ chồng III.13 – III.14 là 5/24
Quần thể nào sau đây có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng?
Đối với thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố vi lượng?
Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?
Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ. Theo lý thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDD cho đời con có thể có nhiều nhất số kiểu gen và số kiểu hình lần lượt là:
Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDdEeGg thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa để tạo ra các dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, quá trình này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần có kiểu gen khác nhau?
Trong quá trình dịch mã, loại axit nuclêic nào sau đây đóng vai trò như “một người phiên dịch”?
Xét các loài thực vật: ngô, xương rồng, mía. Khi nói về quang hợp ở các loài này, phát biểu nào sau đây đúng?
Ở gà, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Cho phép lai: P (thuần chủng) gà lông dài, màu đen × gà lông ngắn, màu trắng thu được F1 toàn gà lông dài, màu đen. Cho gà trống F1 giao phối với gà mái chưa biết kiểu gen thu được F2 gồm:
- Gà mái: 40% lông dài, màu đen : 40% lông ngắn, màu trắng : 10% lông dài, màu trắng : 10% lông ngắn, màu đen.
- Gà trống: 100% lông dài, màu đen.
Biết một gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, tần số hoán vị gen của gà F1 là
Có 3 tế bào của cơ thể chim bồ câu có kiểu gen AaXBY tiến hành giảm phân tạo giao tử. Nếu không có đột biến thì có thể tạo ra các loại giao tử với tỉ lệ
Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi chất nhiễm sắc có đường kính là
Trong một quần thể giao phối tự do, xét một gen có 2 alen A và a có tần số tương ứng là 0,8 và 0,2; một gen khác nhóm liên kết với nó có 2 alen B và b có tần số tương ứng là 0,7 và 0,3. Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho rằng không có sự tác động của các yếu tố làm thay đổi tần số các alen. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể mang 2 tính trạng trội, tỉ lệ cá thể thuần chủng là:
